Hóa hữu cơ lớp 12 ôn thi THPTQG 2020 - Lý thuyết, bài tập, bài kiểm tra Amino axit có lời giải

Page 15

A. 2. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 37. Đun hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) với dung dịch NaOH, thu được C2H4O2NNa và chất hữu cơ (Y). Cho hơi Y qua CuO/t0, thu được chất hữu cơ (Z) có khả năng cho phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CH-COONH3-C2H5. B. CH3(CH2)4NO2. C. NH2-CH2COO-CH2-CH2-CH3. D. H2N-CH2-CH2-COOC2H5. Câu 38. Hợp chất hữu cơ E mạch hở, có công thức phân tử là C5H11O3N. Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được muối của một α–amino axit và một ancol hai chức. Công thức nào sau đây không phù hợp với E? A. H2NCH2COOCH2CH2CH2OH. B. H2NCH2CH2COOCH2CH2OH. C. H2NCH(CH3)COOCH2CH2OH. D. H2NCH2COOCH2CH(OH)CH3. Câu 39. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H11O4N. Khi cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O và CH4O. Chất Y là muối natri của α-amino axit Z (chất Z có cấu tạo mạch hở và có mạch cacbon không phân nhánh). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 40. Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 41. Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Từ X, thực hiện biến hóa sau: t  Natri glutamat + CH4O + C2H6O C8H15O4N + dung dịch NaOH dư  Hãy cho biết, X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 42. (Đề NC) Cho sơ đồ phản ứng: (1). X + NaOH Y + Z + T. 140 C  T1 + H2O. (T1 là đồng phân của T). (2). Z  H Biết X có công thức phân tử là C8H15O4N; Y là muối đinatri của α-amino axit có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1  NaOH  HCl  Y. Câu 43. Cho sơ đồ biến hóa sau: Alanin  X  Chất Y là chất nào sau đây? A. CH3–CH(NH2)–COONa. B. H2N–CH2–CH2–COOH. C. CH3–CH(NH3Cl)COOH. D. CH3–CH(NH3Cl)COONa. Câu 44. Thực hiện phản ứng este hóa giữa alanin với ancol metylic trong môi trường HCl khan. Sản phẩm cuối cùng thu được là: A. . H2NCH(CH3)COOCH3 B. ClH3NCH(CH3)COOCH3 C. ClH3NCH2CH2COOCH3 D. H2NCH2COOCH3 Câu 45. Hợp chất hữu cơ C4H9O2N làm mất màu nước brom, phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất đó thuộc loại A. Este của aminoaxit. B. Muối amoni. C. Amino axit. D. Hợp chất nitro. Câu 46. Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5–NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, ClH3N–CH2–COOH, HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, H2N–CH2–COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 47. Cho các axit sau: axit p-metyl benzoic (1); axit p-amino benzoic (2); axit p-nitro benzoic (3); axit benzoic (4). Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit A. (1) < (2) < (3) < (4). B. (2) < (1) < (4) < (3). C. (4) < (3) <(2) < (1). D. (4) < (3) < (1) < (2). Câu 48. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/L: (1) axit α-aminopropionic, (2) axit propionic, (3) propylamin, (4) axit malonic. Dãy sắp xếp các dung dịch theo chiều pH tăng dần là A. (4), (2), (1), (3). B. (2), (4), (3), (1). C. (1), (2), (3), (4). D. (3), (4), (1), (2). Câu 49. Methionin là một loại thuốc bổ gan có công thức cấu tạo như sau: CH 3 S CH 2  CH 2 CH COOH | NH 2 Trang 3


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.
Hóa hữu cơ lớp 12 ôn thi THPTQG 2020 - Lý thuyết, bài tập, bài kiểm tra Amino axit có lời giải by Dạy Kèm Quy Nhơn Official - Issuu