CHỦ ĐỀ DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC 8 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 6 CHỦ ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC, OXIT, AXIT, BAZƠ...

Page 25

Chủ đề: Oxit, Axit, Bazơ, Muối - Hóa học 8

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nl cần đạt

III. MUỐI 1. Khái niệm: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết một hay nhiều gốc axit. VD: NaCl; ZnCl2; Al2(SO4)3; Fe(NO3)3

FF IC IA L

2. Công thức hoá học của muối MxAy. Trong đó: - M: là nguyên tố kim loại. - x: là chỉ số của M. - A: Là gốc axit. - y: Là chỉ số của gốc axit.

O

3. Cách đọc tên muối Tên muối: Tên kim loại (kèm hoá trị kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit.

Ơ H N

U

Y

- ZnCl2: Kẽm clorua. - Al2(SO4)3: Nhôm sunfat. - Fe(NO3)3: Sắt (III) nitrat. - KHCO3: Kali hiđrocacbonat. - NaHSO4: Natrihiđrosunfat. - NaCl: natri clorua - Fe(NO3)3: Sắt (III) nitrat - KHCO3: Kali hiđro cacbonat

N

VD:

Q

- NaH2PO4: natri đihiđrophophat

ẠY

M

4. Phân loại muối a. Muối trung hoà: Là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử “H” có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. VD: ZnSO4; Cu(NO3)2; … b. Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử “H” chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. VD: NaHCO3; Ca(HCO3)2; …

D

PHIẾU HỌC TẬP Bài tập 1. Viết công thức axit hoặc bazơ tương ứng với các oxit sau : CaO, Fe2O3, SO2, CO2, SiO2, SO3, ZnO, P2O5, MgO, K2O . Bài tập 2: Viết công thức hoá học của các chất có tên sau: Bari nitrat, Canxi clorua, Sắt (II) nitrat, Bari nitrat, Sắt (II) photphat, Sắt (II) sunfat. Magie hiđroxit,; Sắt (III) hiđroxit; Đồng (II) hiđroxit

12


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.