www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Phan Đức Toàn
Cơ chế phản ứng hóa hữu cơ
Electrophile là những acid Lewis: là phân tử hay ion có thể nhận cặp điện tử. Nucleophile là những phân tử hay ion có thể cung cấp cặp điện tử (như base Lewis). Bất cứ phản ứng nào của electrophile cũng đều bao gồm nucleophile. Trong sự
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U Y
N
H
carbocation là electrophile, ion halide là nucleophile.
Ơ
alkene. Trong giai đoạn kế tiếp, phản ứng của carbocation với ion halide,
N
proton hóa alkene, electrophile là proton được đóng góp bởi acid, nucleophile là
2. PHẢN ỨNG CỘNG ELECTROPHILE VÀO LIÊN KẾT ĐÔI C=C
10 00
B
2.1. Phản ứng cộng tác nhân đối xứng
A
2.1.1. Phản ứng cộng halogen X2
H
Ó
2.1.1.1. Giới thiệu
Í-
Alkene phản ứng dễ dàng với bromine và chlorine trong dung môi không có
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
tính nucleophile để tạo ra vic-dihalide.
Phản ứng này có ích lợi trong quy trình công nghiệp vì 1,2-dichloroethane được dùng làm dung môi và được dùng để điều chế ra vinyl chloride, nguyên liệu đầu để tạo ra poly vinylchloride.
-210-
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial