Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
- K2S2O7: Kali đisunfat, ở nhiệt độ cao Kali đisunfat phân hủy, giải phóng SO3. Tính chất này được ứng dụng trong hóa học phân tích để chuyển những chất khó tan hoặc không tan thành những chất tan, ví dụ nung chảy các đisunfat của kim loại kiềm với Al2O3, Cr2O3, TiO2... Al2O3 + 3Na2S2O7 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 - Na2S2O3: Natri thiosunfat có tính khử mạnh do chứa S2- (có số oxi hóa – 2). Na2S2O3 bị oxi hóa bởi những chất oxi hóa từ yếu đến mạnh như: I2, H2SO4(đđ)... (Chất oxi hóa yếu), cho đến Cl2,
hơ
n
HClO, KMnO4... (Chất oxi hóa mạnh).
N
Na2S2O3 được dùng làm chất khử trong hóa học phân tích, ví dụ phương pháp chuẩn độ iot:
Q uy
2Na2S2O3 + I2 → Na2S4O6 + 2NaI
Na2S2O3 được dùng làm chất khử trong công nghiệp, ví dụ dùng trong công nghiệp sản xuất
m
xenlulozơ, giấy bông vải sợi để loại bỏ Cl2 dư sau khi đã tẩy màu bằng Cl2 (chất chống clo).
Kè
Na2S2O3 có khả năng tạo phức chất tan với một số chất khó tan như AgCl, AgBr... nên dùng làm
ạy
thuốc định hình trong tráng phim, ảnh.
- (NH4)2S2O8: Amino peoxitđisunfat là chất oxi hóa mạnh được dùng để làm chất oxi hóa trong
m /+
D
phòng thí nghiệm.
S2O82- + 2e → 2SO42- ; E0 = 2,01 (V)
e.
thuốc sát trùng.
co
Ngoài ra, (NH4)2S2O8 sẽ bị thủy phân chậm tạo ra H2O2 nên được dùng làm chất tẩy trắng và
oo
gl
(NH4)2S2O8 + 2H2O ↔ 2(NH4)HSO4 + H2O2
G
- Na2S2O4: Natri đithionit có tính khử mạnh: Na2S2O4 + O2 + H2O → 4NaHSO3 Na2S2O4 được dùng trong hóa học phân tích để hấp thụ khí oxi (phân tích khí). Bài 14:
(Trang 107 – quyển 1)
Trình bày đặc điểm cấu tạo của than chì và kim cương. Từ những đặc điểm đó hãy giải thích các tính chất vật lí và ứng dụng các tính chất vật lí đó của hai dạng thù hình trên. * Kiến thức cần nắm: Để giải quyết bài tập này, chúng ta cần nắm các kiến thức sau
37