BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 11 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 4 MỨC ĐỘ CHUYÊN ĐỀ NHÓM CHỨC HỮU CƠ

Page 28

Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11

Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11

Câu 60: Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl. (2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc. (4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là: A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4). Câu 61: Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (a) Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na. (b) Phenol phản ứng được với dung dịch nước brom tạo nên kết tủa trắng. (c) Phenol có tính axit nhưng yếu hơn tính axit của H2CO3. (d) Phenol phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2. (e) Phenol là một ancol thơm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 62: Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh. (b) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím. (c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc. (d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen. (e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 63: Cho các phản ứng sau về phenol (C6H5OH): (1) Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na. (2) Phenol tan tốt trong dung dịch KOH. (3) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic. (4) Phenol là một ancol thơm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 64: Cho các phát biểu sau: (1) Phenol tan vô hạn trong nước ở 66oC. (2) Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic. (3) Phản ứng thế vào benzen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol. (4) Phenol tan tốt trong etanol. (5) Phenol làm quỳ tím hóa đỏ. (6) Nhóm OH phenol không bị thế bởi gốc axit như nhóm OH ancol. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 65: Cho các phát biểu sau: (1) Phenol C6H5OH là một rượu thơm. (2) Phenol tác dụng được với NaOH tạo thành muối và nước. (3) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. (4) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó là axit. (5) Giữa nhóm OH và vòng benzen trong phân tử phenol ảnh hưởng qua lại lẫn nhau. Số nhận xét không đúng là C. 2. D. 3. A. 1. B. 4.

3. Mức độ vận dụng Câu 66: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3C6H3(OH)2. B. HOC6H4COOH. C. HOCH2C6H4OH. D. HOC6H4COOCH3. Câu 67: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8O2. Tìm công thức cấu tạo của X biết: X tác dụng với Na giải phóng hiđro, với n H : n X = 1:1 ; trung hoà 0,2 mol X cần dùng đúng 100 ml dung dịch NaOH 2M. 2

A. HOC6H4CH2OH. C. HOCH2OC6H5.

B. C6H3(OH)2CH3. D. CH3OC6H4OH.

Câu 68: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8O2. Tìm công thức cấu tạo của X biết: X tác dụng với Na giải phóng hiđro, với n H : n X = 1:1 ; trung hoà 0,1 mol X cần dùng đúng 100 ml dung dịch NaOH 2M. 2

A. HOC6H4CH2OH. C. HOCH2OC6H5.

B. C6H3(OH)2CH3. D. CH3OC6H4OH.

Câu 69: X là hợp chất có công thức phân tử C7H8O2. X tác dụng với Na dư cho số mol H2 bay ra bằng số mol NaOH cần dùng để trung hòa cũng lượng X trên. CTCT của X là A. C6H7COOH. B. HOC6H4CH2OH. C. CH3OC6H4OH. D. CH3C6H3(OH)2. Câu 70: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C7H8O2. X tác dụng với Na thu được số mol khí đúng bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác, X tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1 : 1. Khi cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được kết tủa Y có công thức phân tử là C7H5O2Br3. Công thức cấu tạo của X là A. o-HO-CH2-C6H4-OH. B. m-HO-CH2-C6H4-OH. C. p-HO-CH2-C6H4-OH. D. p-CH3-O-C6H4-OH. Câu 71: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ tác dụng được với dung dịch NaOH có cùng công thức phân tử C8H10O? A. 9. B. 6. C. 8. D. 5. Câu 72: Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 7. B. 9. C. 6. D. 3.

Câu 73: Hợp chất thơm X có công thức C7H8O2 tác dụng với dung dịch KOH (loãng, dư, đun nóng) và tác dụng với K thì số mol KOH phản ứng bằng số mol K phản ứng và bằng số mol X phản ứng. Số công thức cấu tạo của X phù hợp là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 74: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 75: Hợp chất thơm X có công thức phân tử C7H8O2; 1 mol X phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch NaOH 1M. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 8. B. 7. C. 5. D. 6. Câu 76: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên ? A. 9. B. 3. C. 10. D. 7.

7

8


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 11 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 4 MỨC ĐỘ CHUYÊN ĐỀ NHÓM CHỨC HỮU CƠ by Dạy Kèm Quy Nhơn Official - Issuu