Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11
DẠNG 6: BÀI TẬP TỔNG HỢP 1. Tính lượng chất * Mức độ vận dụng Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu no, đơn chức X phản ứng với Na, thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của X là A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C4H9OH. Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm ancol etylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy m gam X thu được 1 mol CO2 và 1,4 mol H2O. Cũng m gam X tác dụng tối đa với 14,7 gam Cu(OH)2. Giá trị của m là A. 20,0. B. 29,2. C. 40,0. D. 26,2. Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng 10,44 gam hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là A. 7,74 gam. B. 6,45 gam. C. 8,88 gam. D. 5,04 gam. Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, đơn chức, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Chia X làm hai phần bằng nhau: - Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ có CO2 và H2O) lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 2,16 gam, bình 2 có 7 gam kết tủa. - Phần 2: Cho tác dụng hết với Na dư thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là A. 0,224 lít. B. 1,12 lít. C. 0,56 lít. D. 2,24 lít. Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm C2H5OH và hai hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Để đốt cháy m gam X cần lượng O2 được lấy từ phản ứng nhiệt phân hoàn toàn 184,86 gam KMnO4. Cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng 247,95 gam dung dịch H2SO4 98% và bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư. Kết thúc phản ứng thấy nồng độ H2SO4 trong bình 1 là 95% và bình 2 có 37,5 gam kết tủa trắng. Phần trăm khối lượng của C2H5OH có trong hỗn hợp là A. 75%. B. 25%. C. 12,3%. D. 87,7%. Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol, thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Cũng m gam X tác dụng với Na dư, thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 1,68. C. 6,72. D. 11,2. Ví dụ 7: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol, glixerol có khối lượng m gam. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 4,368 lít khí CO2 (đktc) và 5,04 gam H2O. Cũng m gam hỗn hợp X trên cho tác dụng vừa đủ với kali, thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là A. 13,63. B. 13,24. C. 7,49. D. 13,43. Bài tập vận dụng Câu 1: Cho m gam glixerol tác dụng vừa đủ với 9,8 gam Cu(OH)2. Giá trị của m là A. 4,6. B. 18,4. C. 13,2. D. 9,2. Câu 2: Đốt cháy ancol đa chức X cần 8,96 lít (đktc) khí O2, sinh ra 6,72 lít khí CO2 và 7,2 gam H2O. X phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh thẫm chứa phức chất Y. Y có phân tử khối bằng A. 138. B. 186. C. 214. D. 246. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là: A. 9,8 và propan-1,2-điol. B. 4,9 và propan-1,2-điol. C. 4,9 và propan-1,3-điol. D. 4,9 và glixerol. Câu 4: Hỗn hợp X gồm ancol etylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy m gam X, thu được 1 mol CO2 và 1,4 mol H2O. Cũng m gam X tác dụng tối đa với 14,7 gam Cu(OH)2. Giá trị của m là A. 20. B. 29,2. C. 40. D. 26,2.
1
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam 3 ancol thuộc dãy đồng đẳng, sau phản ứng thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 19,8 gam H2O. Nếu tách nước hoàn toàn m gam 3 ancol trên trên thì thu được tối đa bao nhiêu gam ete? A. 9,8. B. 17. C. 15,2. D. 13,4. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Nếu đun nóng cùng lượng hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì thu được m gam hỗn hợp ete. Giá trị của V và m lần lượt là A. 13,44 và 9,7. B. 15,68 và 12,7. C. 20,16 và 7,0. D. 16,80 và 9,7. Câu 7: Hỗn hợp X gồm CH3OH; C2H4(OH)2; CH2=CH-CH2OH; C3H5(OH)3. Cho 3,98 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp X, thu được m gam CO2 và 3,42 gam H2O. Giá trị của m là A. 6,6. B. 7,04. C. 5,28. D. 6,16. Câu 8: Hỗn hợp X gồm glixerol và 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 17,0 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 17,0 gam hỗn hợp X, thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Khối lượng H2O đã sinh ra là A. 12,6 gam. B. 13,5 gam. C. 14,4 gam. D. 16,2 gam. Câu 9: Cho 18,4 gam hỗn hợp Y gồm ancol metylic, ancol anlylic và etylen glicol tác dụng với Na kim loại (dư), thu được V lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, đốt 18,4 gam hỗn hợp Y, thu được 30,8 gam CO2 và 18,0 gam H2O. Giá trị của V là A. 5,60. B. 4,48. C. 2,24. D. 3,36. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 7,65 gam hỗn hợp X gồm các ancol, thu được 6,72 lít khí CO2 và 7,65 gam H2O. Mặt khác, cũng lấy hỗn hợp X ở trên tác dụng với Na dư thì thu được V lít khí H2, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của V là A. 4,48. B. 2,24. C. 3,36. D. 5,60. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm 3 ancol, thu được x mol CO2 và y mol H2O. Mặt khác, cho 0,5m gam hỗn hợp T tác dụng với Na dư, thu được z mol H2. Mối liên hệ giữa m, x, y, z là C. m=12x+2y+64z. D. m=12x+y+64z. A. m=24x+2y+64z. B. m =12x+2y+32z. Câu 12: Chia 18,2 gam hỗn hợp 2 ancol no mạch hở thành 2 phần bằng nhau : - Phần 1 phản ứng với Na dư được V lít H2 (đktc). - Phần 2 đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện 37,5 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 12 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 2,8. B. 5,04. C. 5,6. D. 2,52. Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no X cần 15,68 lít O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 26,4 gam CO2 và 14,4 gam nước. Mặt khác, cho 23 gam Na vào 2m gam ancol trên thấy thoát ra a mol khí H2. Giá trị của a là A. 1,2. B. 1. C. 0,4. D. 0,5. Câu 14: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glycol và glixerol. Cho 43,2 gam X phản ứng hoàn với Na dư, thu được thu 15,68 lít khí H2 (đktc) và hỗn hợp muối X. Đốt cháy hoàn toàn 43,2 gam X rồi thổi sản phẩm cháy qua bình chứa CuSO4 khan dư thì khi kết thúc khối lượng bình này tăng A. 9. B. 18. C. 36. D. 54. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ba ancol, cần dùng vừa đủ V lít O2 thu được H2O và 12,32 lít CO2. Mặt khác, cho 0,5 mol X trên tác dụng hết với Na sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,32 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V gần nhất là B. 15,11. C.17,91 . D. 8,95. A. 12,31. Câu 16: Hỗn hợp X gồm 3 ancol. Cho Na dư phản ứng với 0,34 mol X thì thu được 13,44 lít khí. Mặt khác, đốt cháy 0,34 mol X thì cần V lít khí oxi và thu được 52,8 gam CO2. Giá trị gần nhất của V là A. 30,7. B. 33,6. C. 31,3. D. 32,4. * Mức độ vận dụng cao Ví dụ minh họa Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp X gồm nhiều ancol no, thu được 0,3 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng với Na dư thu được muối. Khối lượng muối lớn nhất có thể là
2