Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Suất điện động của pin trên ở 298,15 K là –0,188 V. Giả thiết rằng trong phần (c) và (d) nồng độ cân bằng của SO42- là 5· 10-3 M và của H3O+ là 15· 10-3 M (các giá trị này có thể khác giá trị tính được ở phần (a)). (c) Hãy tính tích số tan của PbSO4. (d) Hãy cho biết suất điện động của pin trên tăng hay giảm bao nhiêu V khi áp suất của hidro giảm một nửa? Vàng kim loại không tan trong dung dịch axit nitric nhưng tan được trong nước cường toan (là hỗn hợp gồm axit clohidric đặc và axit nitric đặc có tỉ lệ thể tích tương
n
ứng là 3 : 1). Vàng phản ứng với nước cường toan tạo thành ion phức [AuCl4]-.
hơ
(e) Sử dụng các giá trị thế khử chuẩn cho dưới đây, hãy tính hằng số bền tổng cộng
N
của phức [AuCl4]-.
E°(Pb2+/Pb) = - 0,126 V
Q uy
Cho: pKa2 (H2SO4) = 1,92;
E°([AuCl4]-/Au + 4 Cl-) = + 1,00 V
E°(Au3+/Au) = + 1,50 V
m
Hướng dẫn giải
→ ←
H+ + SO42-
D
HSO4-
0, 01
ạy
0 , 01
Kè
H2SO4 → H+ + HSO4-
a.
0,01 - x
0, 01 + x
⇒
Ka2 =
⇒
x = 4,53.10-3 M
m /+
cb
x
e.
co
(0,01 + x) x = 10 −1,92 0,01 − x
[SO42-]= x = 4,53.10-3 M
gl
⇒
oo
[H+] = 0,01 + x = 0,0145 M
G
⇒
b.
pH = 1,84;
Catot (+)
PbSO4 + 2e → Pb + SO42-
Anot (-)
H2 → 2 H+ + 2e PbSO4 + H2 → Pb + 2 H+ + SO42-
c. Có:
0 E catot = E Pb + 2+ / Pb
Eanot = EH0 + / H + 2
0,0592 lg[ Pb 2 + ] 2
0,0592 [ H + ]2 0,0592 (15.10−3 ) 2 lg = 0+ lg = −0,108V 2 pH 2 2 1