Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
([S2-]= 1,11.10-3M; [Cu+]= 5,9.10-33 => Q= 3,86.10-68 < T => không có kết tủa) Câu 3.12. Cho TCu(OH)2 = 4,50 .10–21; MW (Cu(OH)2) = 97,59 g.mol–1 và pKb (NH3) = 4,76. (a) i. Hãy tính độ tan của Cu(OH)2 trong nước theo đơn vị g/100 mL. Bỏ qua quá trình tự phân li của nước. ii. Hãy tính pH của dung dịch bão hòa Cu(OH)2. (b) Độ tan của nhiều hidroxit kim loại được tăng lên nhờ quá trình tạo phức của ion kim loại với phối tử như amoniac. Trong một thí nghiệm, người ta hòa tan hoàn toàn
n
5,00 mg Cu(OH)2 trong 25,00 mL dung dịch NH3. Biết nồng độ cân bằng của NH3
hơ
trong dung dịch thu được là 1,00 .10–3 M, hằng số bền tổng cộng của phức
N
Cu(NH3)42+ là β1,4 = 1011,75.
Q uy
i. Hãy tính nồng độ mol tổng cộng của đồng trong dung dịch thu được. iii. Hãy tính nồng độ cân bằng của NH4+.
Kè
iv. Hãy tính pH của dung dịch.
m
ii. Hãy tính nồng độ cân bằng của các cấu tử chứa đồng trong dung dịch.
m /+
D
ạy
v. Hãy tính nồng độ của dung dịch NH3 ban đầu.
Hướng dẫn giải
e.
co
→ ←
Cu2+ + 2 OHS
2S
T = [Cu 2+ ][OH − ]2 = S (2S ) 2 = 4,50.10−21
oo
Có:
Cu(OH)2
gl
a. i.
⇒
S ' = 1,04.10−7 × 0,1 × 97,59 = 1,01.10−6 g / 100ml
ii. Có:
[OH-]= 2S = 2×1,04 .10-7 = 2,08 .10-7
⇒
pH = 14 + log[OH-] = 14 + log (2,08 .10-7) = 7,32;
G
⇒
4,50.10−21 S= = 1,04.10− 7 M 4 3
5,00.10−3 97,59 = = 2,05.10−3 M 0,025
b. i.
CCu 2+
ii.
Cu(OH)2
Cu2+ + 2 OH-
T = 4,50.10-21