Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
3.10 −7 [ Sr ] = = = 3.10− 2 M > 0,01 M 2− −5 [ SO4 ] 1,0.10 TSrSO4
2+
⇒
⇒ Sr2+ chưa kết tủa. Vậy có thể sử dụng phương pháp này để tách hoàn toàn hai muối ra khỏi nhau. b. Độ tan của AgCl trong nước cất:
S1 = [ Ag + ] = TAgCl = 1,30 .10 −5 M Tính độ tan của AgCl trong dung dịch amoniac 1,0 M. K = 1,5.107 × 1,7.10−10 = 2,55.10−3
Ag(NH3)2+ + Cl−
x
x
N
1,0 - 2x
x2 = 2,55.10 − 3 2 (1,0 − 2 x )
⇒
S2 = x = 4,59.10-2 M;
⇒ x = 4,59.10-2 M ⇒
S2 = 4,6.103 lan ) S1
Kè
⇒
K=
Q uy
cb
hơ
1,0
m
bđ
→ ←
n
AgCl + 2 NH3
ạy
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
Trong thực tế, ion kim loại của kết tủa có thể tạo phức với OH- và anion của kết
m /+
D
tủa có thể phản ứng với H+ trong dung dịch. Ngoài ra, những cấu tử khác có trong dung dịch cũng có thể tham gia phản ứng với các ion của kết tủa hoặc ít nhất cũng
co
làm biến đổi hệ số hoạt độ của chúng. Những yếu tố đó đều ảnh hưởng đến độ tan
e.
của kết tủa.
gl
3.1 Ảnh hưởng của pH (a) Hãy cho biết dung dịch của các muối sau có tính axit, bazơ hay trung
oo
Câu 3.1.
tính? Giải thích. Natri photphat, đồng (II) nitrat và xesi clorua.
G
(b) Hãy tính khối lượng bạc photphat cần dùng để pha 10 lit dung dịch bão hòa. Khi tính bỏ qua sự thủy phân của ion photphat. Biết bạc photphat có T = 1,3 .10–20.
(c) Hãy cho biết trong thực tế nếu hòa tan lượng bạc photphat tính được ở phần (b) vào 10 lit nước thì dung dịch thu được đã bão hòa hay chưa? Giải thích. Hướng dẫn giải a. b.
Na3PO4: bazơ; Cu(NO3)2: axit; CsCl: trung tính; Ag3PO4
3 Ag+ + PO433S
S