BÀI GIẢNG HÓA HỌC VÔ CƠ TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG

Page 89

2NO2 + O3

→ N 2 O5 +

O2

6.2.5. Axit nitrơ và muối nitrit Người ta đã biết được những oxiaxit sau của nitơ: hyponitơ (H2N2O2), hyponitric (H2N2O3), nitrơ (HNO2), nitroxylic (H2NO2), nitric (HNO3), penitric (HNO4). Nhưng quan trọng hơn hết đối với thực tế là HNO2 và HNO3. 6.2.5.1. Axit nitrơ: HNO2 Cấu tạo phân tử: 

Hai dạng này chuyển hóa lẫn nhau, N ở trạng thái lai hóa sp2. a. Tính chất vật lí HNO2 chỉ tồn tại ở trạng thái khí và trong dung dịch nước. b. Tính chất hóa học Ở trạng thái khí HNO2 có cân bằng: 2HNO2

NO + NO2 + H2O

Dung dịch nước của HNO2 không bền, nhanh chóng bị phân huỷ, nhất là khi đun nóng: 3HNO2 → HNO3 + H2O + 2NO Bởi vậy khi khí NO2 tan vào nước thì thực tế tạo nên HNO3 và NO theo phản ứng: 3NO2 +

H2O → 2HNO3 +

NO

HNO2 rất hoạt động hoá học. Nó vừa thể hiện tính oxi hoá và tính khử. Ví dụ: 2HNO2 + 2FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 2NO + 2H2O 2HNO2 + 2HI

→ I2 + 2NO + 2H2O

Đối với những chất oxi hoá mạnh như Cl2, KMnO4, NaClO, …N+3 bị oxi hoá đến N+5

88


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.