- Khoáng vật chính của Cu là: cancosin (Cu2S) chứa 79,8%Cu, cuprit (Cu2O) chứa 88,8% Cu, covelin (CuS) chứa 66,5%, cancopirit (CuFeS2) chứa 34,57% Cu. - Khoáng vật chính của Ag là acgentit (Ag2S) chứa 87,1% Ag. Ngoài dạng tự do, vàng còn ở dạng hợp chất như AuTe2. 11.2.1.2. Phương pháp điều chế a. Điều chế đồng + Phương pháp nhiệt luyện : CuFeS2 +
4O2 =
Cu2S + 2FeO + 3SO2
Cu2S + 3O2 = 2Cu2O +
2SO2
Sau đó khống chế hỗn hợp không có oxi rồi đốt tiếp, phản ứng xảy ra : Cu2S +
2Cu2O =
6Cu + SO2
Muốn thu Cu có độ tinh khiết cao hơn người ta đốt Cu2S thành toàn bộ Cu2O, sau đó khử Cu2O bằng C ở nhiệt độ cao : 2Cu2O +
C = 4Cu + CO2
+ Phương pháp điện phân: thanh Cu bẩn làm anot, thanh Cu tinh khiết làm catot, dung dịch CuSO4 làm chất điện giải. b. Điều chế Ag + Phương pháp xianua: 4Ag + O2 + 8NaCN + 2H2O = 4Na[Ag(CN)2] + 4NaOH 2Na[Ag(CN)2] + Zn = Na2[Zn(CN)4]
+ 2Ag↓
c. Điều chế Au Au được điều chế từ các loại quặng tự sinh bằng phương pháp trọng lực. + Phương pháp thủy luyện xianua: 2Na[Au(CN)2]
+
Zn = Na2[Zn(CN)4] + 2Au↓
11.2.2. Tính chất lí, hoá học và ứng dụng 11.2.2.1. Tính chất vật lí. - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cũng như năng lượng thăng hoa của các nguyên tố nhóm IB cao hơn so với kim loại nhóm IA. - Tỉ trọng của kim loại nhóm này cũng lớn hơn nhiều so với kim loại nhóm IA. - Tất cả các kim loại nhóm IB đều có cấu trúc lập phương tâm mặt. 106