Mn2O7 là chất oxi hoá mạnh, nhất là môi trường axit, nên các chất hữu cơ sẽ bùng cháy khi tiếp xúc. Tác dụng mạnh với nước Mn2O7 + H2O = 2HMnO4 9.6.3.2. Axit HMnO4 tinh thể thu được ở -75oC. Nó là chất oxi hoá mãnh liệt các hợp chất hữu cơ và tự nó phân huỷ dữ dội ở trên 3oC: 4HMnO4
→ O2↑ + H2MnO4 + MnO2
Các hợp chất Mn(VII) là những chất có liên kết cộng hoá trị, có tính oxi hoá mạnh. Ở trạng thái rắn có màu tím đen, còn khi tan trong dung dịch có màu tím, màu của ion MnO4-. MnO4- không bền trong môi trường axit và trong môi trường kiềm đặc, tự nó phân huỷ: 2MnO4- + 2OH- = 2MnO42- + H2O + ½ O2↑ 4MnO4- + 4H3O+ = 2MnO2↓ + 6H2O + 3O2↑ 9.6.3.3. KMnO4 - Là chất rắn ở dạng tinh thể, màu tím đen, tan nhiều trong nước cho dung dịch có màu tím sẫm đặc trưng. - Trong môi trường trung tính nó tương đối bền nhưng khi có ánh sáng nó bị phân huỷ nhanh. Ở trạng thái rắn nó bị nhiệt phân dễ dàng: 2KMnO4 → K2MnO4
+ MnO2 + O2↑
Trong dung dịch khả năng oxi hoá của KMnO4 phụ thuộc vào môi trường, mạnh nhất là môi trường axit: 2KMnO4 + H2SO4 + Na2SO3 = 2MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O màu tím
không màu
4KMnO4 + H2O + Na2SO3 = 4MnO2 + K2SO4 + Na2SO4 + 2KOH màu tím
nâu đen
2KMnO4 + 2NaOH + Na2SO3 = 2Na2MnO4 + K2SO4 + H2O xanh đậm
màu tím
Trong môi trường trung tính, KMnO4 có thể oxi hoá được Mn(II): 2KMnO4 + 3MnSO4 + 2H2O = 5MnO2↓ + K2SO4 + 2H2SO4 89