Ngược lại với các muối trong không khí hidroxit Mn(OH)2 kém bền, do bị oxi hoá 2Mn(OH)2 + O2 + 2H2O = 2Mn(OH)4 màu nâu cho axit tác dụng với Mn(OH)4 thì cho phản ứng tạo ra Mn(II): 2Mn(OH)4 + 2H2SO4 = 2MnSO4 + 6H2O + O2↑ 9.6.2. Hợp chất Mn(IV) Gồm các muối M(IV) như MnCl4, Mn(SO4)2, … Chúng rất kém bền, chỉ được biết dưới dạng phức. MnCl4 = MnCl2 + Cl2 Nhưng MnO2 rất bền, tồn tại một lượng lớn trong thiên nhiên, là chất rắn màu nâu, không tan trong nước. Tính chất của MnO2: o
250 C MnO 2 4HCl MnCl 2 H 2 O Cl 2
- MnO2 có tính lưỡng tính và tính oxi hoá mạnh o
110 C 2MnO 2 2H 2SO 4 2MnSO 4 2H 2 O O2
MnO2 +
2KOH =
K2MnO3 + H2O
- Đồng thời Mn(IV) thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hoá mạnh: 3MnO2 +
KClO3 + 6KOH = 3K2MnO4 + KCl + 3H2O
2MnO2 + 3PbO2 + 6HNO3 = 2HMnO4 + 3Pb(NO3)2 + 3H2O Trong những dẫn xuất của Mn thì MnO2 có ứng dụng lớn nhất, nó là hợp chất để điều chế tất cả các dẫn xuất khác của Mn. 9.6.3. Hợp chất Mn(VII) + Anhidrit pemanganic Mn2O7 + Axit pemanganic HMnO4 + Muối pemanganat 9.6.3.1. Mn2O7 là chất lỏng nhờn, màu đen xanh, không bền. Điều chế bằng cách 2KMnO4 + H2SO4 = H2O + K2SO4 + Mn2O7 Mn2O7 là hợp chất dễ phân huỷ và gây nổ Mn2O7
→ 4MnO2 + 3O2
88