BÀI TẬP CHƯƠNG 5 Câu 1: Hãy giải thích tại sao Pb khó tan trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng, nhưng lại dễ tan trong dung dịch đậm đặc của các axit đó. Câu 2: Hãy giải thích sự biến thiên tính bazơ của các hidroxit Ge(OH)2 đến Pb(OH)2 bằng tính chất hoá học. Câu 3: a. Bằng phương pháp hoá học hãy điều chế SnO từ SnCl2 và từ natri stanit b. Bằng phương pháp hoá học hãy điều chế PbO từ Pb(NO3)2 và từ kali plombit Câu 4: a. Chứng minh Pb3O4 là một muối bằng PTPƯ. b. Dùng phản ứng hoá học hãy chứng minh tính oxi hoá mạnh của Pb3O4. Câu 5: a. Tại sao khi điều chế SnCl2 bằng cách cho Sn tác dụng với HCl lại phải cho dư axit? b. Tại sao quá trình này lại tạo ra SnCl2 mà không tạo ra SnCl4? Câu 6: Hãy giải thích vì sao PbI2 là chất ít tan trong nước nhưng lại dễ tan trong dung dịch KI. Câu 7: Cân bằng sau đây sẽ chuyển dịch như thế nào trong dung dịch HCl 2+ 2PbCO3 Pb + CO3 2+ 2PbCrO4 Pb + CrO4
Từ đó cho biết hai muối đó, muối nào dễ tan trong HCl? Câu 8: a. Có phản ứng xảy ra không khi cho SnS tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2? PbS tác dụng với dung dịch SnCl2? b. Hãy tách SnS ra khỏi hỗn hợp PbS và SnS bằng phương pháp hoá học và viết các PTPƯ xảy ra.
67