Những cacbonat của Ca, Sr và Ba tan được trong nước có chứa khí CO2 nhờ chuyển thành muối hiđrocacbonat tương đối dễ tan. MCO3 + CO2 + H2O = M(HCO3)2 + Điều chế: Các cacbonat ít tan như CaCO3, SrCO3 và BaCO3 có thể điều chế dễ dàng khi trộn lẫn 2 dung dịch có chứa các ion M2+ và CO32-. M2+ +
CO32- = MCO3↓
Trong các cacbonat kim loại kiềm thổ, quan trọng nhất đối với thực tế là CaCO3. + Canxi cacbonat: CaCO3 - Khi kết tinh từ dung dịch nóng, CaCO3 lúc đầu xuất hiện dưới dạng tinh thể tà phương rất bé, để nguội chuyển dần sang dạng mặt thoi. - Từ dung dịch nguội, CaCO3 kết tinh ở dạng vô định hình, nếu tiếp xúc với dung dịch sẽ chuyển sang dạng mặt thoi. - CaCO3 ít tan trong nước, tan nhiều hơn khi trong hệ có NH4Cl và bị phân huỷ khi đun sôi hệ này. 0
t CaCO3 2NH 4Cl CaCl2 2NH3 H 2O CO 2
Ngoài ra, độ tan cũng tăng lên khi hệ có chứa CO2 CaCO3 + CO2 + H2O = Ca(HCO3)2 - Ở nhiệt độ 900oC CaCO3 bị phân huỷ tạo thành CaO và CO2 - CaCO3 tác dụng với SiO2, Al2O3, NO và NH3 ở nhiệt độ cao CaCO3 + SiO2 = CaSiO3 + CO2 CaCO3 + 2NH3 = CaCN2 + 3H2O 3.5. Nước cứng và phương pháp làm mềm nước Nước cứng là nước chứa nhiều các ion Ca2+, Mg2+ và đôi khi cả Fe2+. 3.5.1. Phân loại nước cứng 3.5.1.1. Nước cứng tạm thời Nước cứng tạm thời là nước chứa muối Ca(HCO3)2 hay Mg(HCO3)2. 3.5.1.2. Nước cứng vĩnh cữu Nước cứng vĩnh cửu là nước chứa muối clorua hay sunfat của Ca2+ hay Mg2+ (CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4)..., tức là các muối không bị kết tủa khi đun sôi.
44