BÀI GIẢNG HÓA HỌC VÔ CƠ TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG

Page 168

CaO2.8H2O + 2H2O2 =

CaO4 + 10H2O

3.4.3. Hiđroxit của kim loại kiềm thổ 3.4.3.1. Tính chất vật lí - Màu: các hiđroxit M(OH)2 khan đều ở dạng bột màu trắng, hiđroxit dạng tinh thể ngậm nước không màu. M(OH)2.nH2O (Be, Ca n=1; Sr, Ba n=8) - Độ tan trong nước: độ tan tăng theo kích thước của kim loại: Be(OH)2, Mg(OH)2 rất ít tan trong nước, Ca(OH)2 tương đối ít tan, còn Sr(OH)2 và Ba(OH)2 tan nhiều trong nước. - Độ bền nhiệt: Các hidroxit M(OH)2 đều không bền nhiệt, độ bền nhiệt tăng lên từ Be đến Ba, Mg(OH)2 mất nước ở 150oC còn Ba(OH)2 mất nước ở 1000oC. 3.4.3.2. Tính chất hoá học Be(OH)2

Mg(OH)2

Ca(OH)2

Tính bazơ: yếu - lưỡng tính trung bình

mạnh

Sr(OH)2 mạnh

Ba(OH)2 mạnh

- Các hidroxit KLKT cũng thể hiện tính chất như hidroxit thông thường. Ngoài ra: + Be(OH)2 + NaOH = Na2[Be(OH)2] + H2O + Mg(OH)2 tan trong muối amoni + Mg(OH)2 + NH4Cl = NH3 + MgCl2 + H2O 3.4.3.3. Điều chế -

Điều chế Be(OH)2 và Mg(OH)2:

Cho kiềm tác dụng với dung dịch muối tương ứng: Ví dụ: BeCl2 + 2NaOH = Be(OH)2 + 2NaCl Hay BeCl2 + NH3 + H2O = Be(OH)2 + NH4Cl - Điều chế Ca(OH)2 , Sr(OH)2 và Ba(OH)2: Cho oxit kim loại tác dụng với nước: MO +

H2O = M(OH)2 (M = Ca, Sr, Ba)

3.4.3.4. Hidroxit quan trọng - Canxihidroxit: Ca(OH)2 Trong các hidroxit KLKT, Ca(OH)2 có ứng dụng rộng rãi nhất trong đời sống và trong kĩ nghệ, là nguồn cung cấp ion OH- cho nhiều quá trình hoá học trong công nghiệp: tách NH3, thu hồi NaOH trong sản xuất giấy, ... Sản xuất clorua vôi, xử lý nước, ... 38


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.