b. Điều chế Phương pháp chung để điều chế các peoxit MO2 là cho các hidroxit tương ứng tác dụng với H2O2 o
100 130 C M(OH)2 + H2O2 → Hiđrat tinh thể: MO2.8H2O MO2
PTPƯ:
Ca(OH)2 + H2O2 + 6H2O = CaO2.8H2O
→
CaO2.8H2O
CaO2 + 8H2O
Riêng SrO2 và BaO2 có thể điều chế bằng cách cho oxit kết hợp trực tiếp với oxi. 3.4.2.2. Peoxit quan trọng (BaO2) a. Tính chất lí hoá học Là chất bột màu trắng và nóng chảy ở 450oC 0
800 c 2BaO O 2 2BaO 2 6000 c
BaO2 khó tan trong nước, rượu và ete nhưng dễ tan trong axit loãng giải phóng H2O2 BaO2 + 2HCl = BaCl2 + H2O2 - Tác dụng với axit đặc BaO2 + 4HCl = BaCl2 + Cl2 + 2H2O - Tác dụng với H2, S, C, NH3, … 0
550 c BaO2 H 2 Ba(OH) 2
2BaO2 + S = 2BaO + SO2 BaO2 có thể khử muối của các kim loại quý và kim loại nặng thành kim loại tự do. HgCl2 + BaO2 = Hg + BaCl2 + O2 b. Ứng dụng: Dùng làm chất xúc tác cho phản ứng crăcking dầu mỏ, điều chế H2O2 và dùng trong bom cháy. 3.4.2.3. Supeoxit: MO4 - Các supeoxit của Ca, Sr và Ba đều là chất màu vàng. Khi tương tác với nước chúng bị thuỷ phân thành peoxit và oxi: H2O MO 4 MO2 O 2
- Điều chế: Đun nóng các peoxit MO2 dưới áp suất cao của oxi. Hoặc khi đun nóng các hiđrat của các peoxit với dung dịch H2O2 30%. 37