6.3.5.2. Photphat - Đa số muối photphat không màu. - Đihiđrophotphat, monophotphat kim loại kiềm và photphat kim loại kiềm dễ tan trong nước. - Với các photphat tan thì khi tan chúng bị thuỷ phân: khả năng thủy phân giảm từ muối photphat trung tính – monohiđrophotphat – đihiđrophotphat: Na3PO4 + H2O → NaOH
+ Na2HPO4 (1): môi trường kiềm mạnh
Na2H PO4 +
H2O NaOH
NaH2 PO4 +
H2O NaOH
H2 PO4- +
+ NaH2PO4 (2): kiềm yếu + H3PO4 (3): axit yếu
H2O H3O+ + HPO42- (4)
Vì quá trình (4) xảy ra mạnh hơn quá trình (3). - Các photphat không tan trong nước đều tan được trong axit vô cơ loãng. Tính chất này được dùng để sản xuất phân lân: Ca3(PO4)2
+ 2H2SO4 → Ca H 2 PO 4 2CaSO 4 2 Superphotphat đơn → 3CaSO4 + 2H3PO4
Ca3(PO4)2
+ 3H2SO4
Ca3(PO4)2
+ 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2 Superphotphat kép
Điều chế - Photphat kim loại kiềm: Cho H3PO4 tác dụng với hiđroxit hay cacbonat kim loại kiềm: 3NaOH
+ H3PO4
→ Na3PO4 + 3H2O
- Photphat ít tan: thực hiện phản ứng trao đổi ion. 6.3.5.3. Phân đạm, phân lân Phân đạm
101