Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Bài Giảng Hoá Đại cƣơng Trong đó C là nồng độ mol/l của các chất tƣơng ứng Đặt n = (c+d) – (a+b) Ta có mối liên hệ giữa Kp và KC là K P KC .( RT )n
(7.6)
Chú ý R = const = 0,082 (l.atm/mol.K) - Hằng số cân bằng Kx Ta có xi
ni mà theo định luật Dalton ta có pi = xi.P (P: áp suất chung của hệ) ni
xDd .xCc const xAa .xBb
hơ
Q uy
Đặt K x
N
xDd .xCc ( c d )( a b ) Thay các giá trị p này vào biểu thức Kp ta có K P a b .P xA .xB
n
pA = xA. P; pB = xB. P; pC = xC. P; pD = xD. P
m
Trong đó x là nồng độ phần mol của các chất tƣơng ứng.
Kè
Mối liên hệ giữa Kp và Kx là K P K x .( P)n Nhận xét Khi n = 0 thì Kp = KC = Kx
-
Kp, KC chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ T và bản chất của phản ứng.
-
Kx ngoài phụ thuộc vào hai yếu tố trên nó còn phụ thuộc vào áp suất chung của hệ (P) khi n 0.
m /+
D
ạy
-
co
Phạm vi áp dụng của Kp, KC, Kx
gl
e.
Ta có giá trị Kp và KC đƣợc dùng nhiều hơn so với giá trị Kx, trong phần này ta xét phản ứng cụ thể. Kp chỉ dùng cho các chất khí vì pi của các chất rắn và chất lỏng coi = 1
-
Trong dung dịch giá trị KC dùng cho các chất tan trong dung dịch, H2O trong phản ứng xảy ra trong dung dịch không có mặt trong biêur thức KC.
G
oo
-
Ví dụ 1: cho phản ứng C® + CO2(k) Kp
Ví dụ 2: cho phản ứng
2CO(k)
2 PCO PCO2
AgCl
Ag+ + Cl-
KC [Ag + ].[Cl- ]=TAgCl (Tích số tan của AgCl)
Ví dụ 3: Cho phản ứng CH3COOH + H2O
Nguyễn Thị Phƣơng Ly
H3O+ + CH3COO-
Trang 75