N
G
U
YE
N
TH
AN H
TU
PR
O D
U
C TI O
N
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN B. những sườn núi đón gió biển và các khối núi cao. C. Nam Bộ và Tây Nguyên. D. ở vùng vịnh Bắc Bộ. Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, tổng lượng mưa từ tháng V-X ở đồng bằng sông Hồng, khoảng A. 800 -1200 mm. B. 1600 - 2000 mm. C. Trên 2000 mm. D. 1200 -1600 mm. Câu 26. Phần lớn diện tích lưu vực sông Mê Kông của nước ta thuộc khu vực nào? (Atlat Địa lí Việt Nam trang 10) A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ. Câu 27. Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta là vùng biển A. Vịnh Thái Lan. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Vịnh Bắc Bộ. Câu 28. Dốc sườn đông, thoải sườn tây là đặc điểm của khu vực địa hình A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Bắc. C. Tây Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 29. Đường cơ sở nước ta được xác định là đường A. tính từ mực nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ. B. cách đều bờ biển 12 hải lý. C. nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ. D. nối các đảo ven bờ. Câu 30. Nhân tố chính làm hình thành các trung tâm mưa nhiều, mưa ít ở nước ta là A. tiếp giáp vùng biển rộng lớn. B. hoạt động của gió mùa C. địa hình kết hợp với gió mùa D. vĩ độ địa lí. Câu 31. Vị trí địa lí không làm cho tài nguyên sinh vật nước ta A. phân hóa sâu sắc theo độ cao B. vô cùng phong phú C. đa dạng về thành phần loài D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa Câu 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết rừng ôn đới núi cao có ở vườn quốc gia nào sau đây? A. Phong Nha -Kẻ Bàng. B. Ba Bể. C. Chư Yang Sin. D. Hoàng Liên. Câu 33. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc do A. có lượng mưa lớn trên địa hình đồi núi bị cắt xẻ mạnh. B. lượng mưa lớn, tập trung theo mùa. C. phần lớn lượng nước từ bên ngoài lãnh thổ chảy vào.