Câu 9: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108 Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là: A. II, VI. B. II, III, IV, V. C. I, II, III, V. D. I, III. Câu 10: Một hợp tử trải qua nguyên phân 6 lần liên tiếp. Sau số lần phân bào đầu tiên có 1 tế bào bị đột biến tứ bội, sau đó các tế bào con nguyên phân bình thường đến lần cuối cùng đã tạo ra 48 tế bào con. Đột biến đã xảy ra ở đợt nguyên phân thứ mấy? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. III. Vận dụng cao Câu 1: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây (1) AAaaBBbb X AAAABBBb (2) AaaaBBBB X AaaaBBbb (3) AaaaBBbb X AAAaBbbb (4) AAAaBbbb X AAAABBBb Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, số phép lai cho đời con có 9 loại kiểu gen? A. 4. B. 2. C. l. D. 3. Câu 2: Ở phép lai ở AaBb x QAaBB, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li giảm phân I chiếm 16%, mọi diễn biên còn lại của giảm phân đêu bình thường. Trong sô bôn kêt luận sau có bao nhiêu kêt luận sai vê phép lai trên? - Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử không đột biến. - Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử đột biến. - Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 30,2% - Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 10,5% - Hợp tử chứa aa chiếm tỉ lệ 21% A. 3 B. 1 C. 2 D.4