CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC C 11
CHUYÊN ĐỀ I. S SỰ ĐIỆN LI
Bài 17: Trộn V1 lit dung dịch H2SO4 có pH = 3 vvới V2 lit dung dịch NaOH có pH = 12 đểể được dung dịch có pH = 11, thì tỷ lệ V1: V2 có giá trị nào? A. 9:11
B. 11:9
C. 9:2
D. 2:9
Hướng dẫn giải: Đáp án: C Bài 17: Dung dịch sau khi trộn pH = 11 ⇒ môi trường tr bazơ . (V2.10-3-V1.10-3)/(V1+V2) = 10-3 ⇒ V1/V2 = 9/2 CHỦ ĐỀ 4. CÁC DẠNG D BÀI TẬP VỀ SỰ ĐIỆN LI A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG ƯƠNG PHÁP GIẢI GI a. Tính độ điện li Lý thuyết và Phương pháp giải + Viết phương trình điện li của các chất. + Biểu diễn số mol các chất trong phương trình ình theo từng t thời điểm (ban đầu, phản ứng,cân ng,cân bằng) b tùy theo yêu cầu và dữ kiện bài toán. + Xác định nồng độ chất (số phân tử) ban đầầu, nồng độ chất (số phân tử) ở trạng thái cân bằằng, suy ra nồng độ chất (số phân tử) đã phản ứng (phân li). + Độ điện li
Ví dụ minh họa Bài 1: Trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,02M có chứa ch 1,2407.1022 phân tử chưaa phân li và ion. Tính độ điện li α của CH3COOH tại nồng độ trên, biết n0=6,022.1023. Hướng dẫn giải: nCH3COOH = 0,02 mol . Số phân tử ban đầuu là: n0 = 1. 0,02.6,022.1023 = 1,2044.1022 phân tử ử CH3COOH : H+
+ CH3COO- (1)
Ban đầu
n0
Phản ứng
n
n
n
Cân bằng
(n0-n)
n
n
Ở trạng thái cân bằng có tổng số phân tử chưa phân li và các ion là: Ở (n0 – n) + n + n=1,2047.1022 Vậy α = n/n0 = 0, 029 hay α = 2,9% Bài 2: Tính độ điện li củaa axit HCOOH 0,007M trong dung ddịch có [H+]=0,001M Hướng dẫn giải: HCOOH + H2O → HCOO- + H3O+