Tổng quan Thị trường Bất Động Sản TP.HCM Q3/2022

Page 1

Tổng quan Thị trường Bất Động Sản TP.HCM CBRE Việt Nam
01. CẬP NHẬT KINH TẾ VĨ MÔ 02. THỊ TRƯỜNG VĂN PHÒNG 03. THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ 04. THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở Nội dung Quý 3/2022 CBRE Việt Nam
Cập nhật Kinh tế Vĩ mô TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG Q3/2022 TP.HCM

Tăng trưởng GDP Việt Nam

Phục hồi mạnh mẽ sau 2 năm kể từ khi bùng phát dịch Covid19, đạt mốc tăng trưởng 8,83% trong 9 tháng đầu năm 2022 so với cùng kỳ năm ngoái. Theo dự báo của ADB, Việt Nam được dự đoán sẽ đạt mức tăng trưởng GDP cao nhất tại Châu Á Thái Bình Dương trong năm 2022 (sau Ấn Độ), ở mức 6,5%.

ậ ả ố ồ ố ộ ệ Ấ ộ ự ưở ở ộ ố ố ự ự ưở ệ
Ậ Ậ Ế Covid-19 ồ ồ ổ ụ ố
ẻ ị ụ ạ ẻ ị ụ ỷ ưở ẻ ị ụ Tổng Doanh Số Bán Lẻ Hàng Hóa & Dịch Vụ Phục Hồi Mạnh Mẽ Ậ Ậ Ế ổ ẻ ị ụ ướ ớ ướ ớ ạ ướ ị ơ ấ ố ẻ ẻ ị ụ ư ố ị ả ị ụ
Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài (FDI) Đạt Hơn 18,75 Tỷ USD 9T/2022 Ậ Ậ Ế ố ị ỷ ố ậ ả ố ạ ỉ ố ị ỷ ầ ư ướ ầ ư ề ế ấ ộ ả ứ ứ ớ ổ ố ố ầ ư ơ ỷ ế ổ ố ầ ư ồ ộ ế ạ ầ ư Top các Quốc gia đóng góp FDI và Top các Địa phương thu hút FDI trong 9T/2022 ố ỷ ổ ố ố ự ệ
Các Dự Án FDI Tiêu Biểu 9T/2022 Ậ Ậ Ế ▪ ở ộ ự ị ủ ớ ổ ố ầ ư ệ ▪ ố ạ ấ ể ể ư ứ ợ ạ ự ủ ứ ▪ ế ả ớ ợ ầ ư ớ ỉ ắ ằ ẩ ể ự ệ ị ầ ủ ạ ệ ớ ổ ị ầ ư ỷ ▪ ả ấ ơ ổ ế ạ ố ự ị ỷ ạ ươ ướ ế ụ ế ệ ả ấ ầ ▪ ố ầ ư ệ ậ ▪ ấ ế ạ ạ ấ ộ ệ Lotte Eco Smart City Thu
Ậ Ậ Ế Cán Cân Thương Mại ạ ấ ậ ẩ ướ ạ ỷ ớ ướ ươ ạ ặ ư ỷ ớ ụ ươ ạ ỷ ướ • ị ườ ấ ẩ ớ ấ ớ ạ ướ ạ ỷ • ố ị ườ ậ ẩ ớ ấ ớ ạ ướ ạ ỷ • ặ ư ươ ạ ớ ị ườ ướ ạ ỷ ớ ướ • ụ ươ ạ ớ ố ạ ỷ ớ ế ộ ủ ộ ố ồ ề ệ ớ ồ ỹ ươ ạ ạ ỷ ổ ấ ẩ ậ ẩ ươ ạ
Kinh Tế Việt Nam Duy Trì Đà Tăng Ổn Định Ậ Ậ Ế Cỗ máy xuất khẩu Việt Nam đang được nâng cấp Việt Nam, Campuchia dẫn đầu về chỉ số phục hồi sau COVID do Nikkei công bố Tập đoàn Central Retail của Thái Lan dẫn đầu các nhà bán lẻ toàn cầu đến Việt Nam Tăng trưởng kinh tế vượt bậc của Việt Nam thu hút các nhà bán lẻ từ nhiều nơi Tập đoàn Aeon của Nhật Bản đẩy mạnh kế hoạch mở rộng tại Việt Nam, dự kiến tăng gấp ba số lượng trung tâm thương mại 9 Tháng 10, 2022 5:16 JST KOSUKE INOUE và TOMAYA ONISHI, biên tập viên trang báo Nikkei 4 Tháng 10, 2022 3:32 JST GRACE LI, biên tập viên trang báo Nikkei 10 Tháng 10, 2022 12:00 JST Việt Nam trở thành đầu tàu Châu Á khi tăng trưởng của Trung Quốc giảm tốc Biên soạn bới Sebastian Stranggio Biên soạn bới Megha Mandavia 6 Tháng 10, 2022 7:39 am ET Việt Nam trở thành đầu tàu Châu Á khi tăng trưởng của Trung Quốc giảm tốc Biên soạn bới Sebastian Stranggio 28 Tháng 9, 2022
…Tuy Vậy Còn Nhiều Thách Thức Phía Trước Ậ Ậ Ế Hoạt động của các nhà máy trên thế giới chậm lại do suy giảm toàn cầu và phí3 Tháng 10, 2022 4:25 PM GMT +7 Đồng Việt Nam đối mặt với thách thức toàn cầu mạnh mẽ Thứ 4, 03 Tháng 8 2022 Ngân hàng Trung ương Việt Nam nâng trần lãi suất tiền gửi Biên soạn bởi Quỳnh Trang, Minh Sơn 22 Tháng 9, 2022 09:29 pm GMT +7 Dự án chưa hoàn thành: Tuyến đường sắt đô thị được mong đợi từ lâu tại Việt Nam TOMAYA ONISHI, biên tập viên trang báo Nikkei 7 Tháng 10, 2022 12:27 JST Dòng vốn nước ngoài chảy khỏi thị trường Châu Á mới nổi vượt mức 2008 4 Tháng 10, 2022 2:10 PM GMT +7 Chứng khoán Việt Nam lọt nhóm thị trường tệ nhất tháng 9 Biên soạn bởi Đạt Nguyễn 8 Tháng 10, 2022 12:280 PM GMT +7 Thắt chặt tín dụng có thể đẩy giá nhà tăng cao 12 Tháng 5, 2022 10:50 GMT +7 Vấn đề ồ ạt rút tiền ngân hàng theo hiệu ứng đám đồng đã dần ổn định Biên soạn bởi Nguyen Dieu Tu Uyen 11 Tháng 10, 2022 11:27 Cập nhật vào 11 Tháng 10, 2022 2:19 PM GMT +7 Việt Nam thắt chặt quy định về trái phiếu doanh nghiệp
CPI & Lãi Suất Ngân Hàng Tăng Cao; Lãi Suất Liên Ngân Hàng T9/2022 Cao Nhất Trong 10 Năm Ậ Ậ Ế • ấ ơ ứ ưở ơ ứ ưở ớ • ưở ấ ề ể Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam, SBV. Lãi suất VNIBOR 2016 - T9/2022 (%)Tăng trưởng CPI 2016 - T9/2022 (%) (%)

Tình Hình Kinh Doanh Các Loại Tài Sản Chính

Tỷ giá USD đạt mức cao nhất trong lịch sử: Tính đến cuối T9/2022, đồng USD đạt 24.010 VNĐ/USD, tăng đáng kể so với 22.920 VNĐ/USD vào cuối năm 2021.

Chỉ số VN-Index có hiệu quả kém nhất trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương khi giảm mạnh 24,44% vào cuối tháng 9, so với mức 1.132 điểm được ghi nhận vào 31/12/2021.

phận Nghiên cứu & Tư vấn CBRE Việt Nam

Ậ Ậ Ế ồ ượ ở Bộ
ầ ố ộ ưở ạ ả ầ

Tình Hình Du Lịch Trong 9T/2022

Lượng khách nội địa phục hồi mạnh mẽ, đạt mức cao nhất trong 5 năm là 86,8 triệu trong 9T/2022.

Lượng khách quốc tế được ghi nhận ở mức 1,65 triệu lượt khách trong 9T/2022.

Tuy đã có nhiều dấu hiệu hồi phục rõ nét, con số này vẫn thấp hơn mục tiêu cả năm 2022 là 5 triệu lượt khách, và thấp hơn mục tiêu đặt ra của một số quốc gia lân cận (đơn cử như Thái Lan dự kiến đón 10 triệu lượt khách trong năm 2022).

Ậ Ậ Ế ồ ổ ụ ị ệ ộ ể ị
ượ ị ườ ố ế ướ
Thị Trường Văn Phòng TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG Q3/2022 – TP.HCM

PHÒNG

Tiêu điểm Q3/2022

THỊ TRƯỜNG VĂN
TP.HCM Tỷ lệ diện tích hấp thụ của 3 quý 2022 đạt xấp xỉ mức trước dịch Nguồn cung tương lai hạn chế trong quý cuối năm 2022 Cải thiện về giá thuê và tỷ lệ lấp đầy Ở cả hai phân hạng Các giao dịch mở rộng và di dời lớn đến từ các ngân hàng quốc nội Áp lực của lạm phát và phản ứng của khách thuê
THỊ TRƯỜNG VĂN PHÒNG TP.HCMTổng quan thị trường Q3/2022 Nguồn cung NLA (m2) GIÁ CHÀO THUÊ(*) USD/m2/tháng TỶ LỆ TRỐNG (*) (%) 25,9 USD 0,0% theo quý ▲ 3,1% theo năm 9,6% ▼ -0,2 ppt theo quý ▼ 0,3 ppt theo năm 62,9 USD ▲ 2,9% theo quý ▲ 7,0% theo năm HẠNG A HẠNG BHẠNG A – TRUNG TÂM 332.093 m2 1.015.916 m2475.253 m2 6% ▼ -4,1 ppt theo quý ▼ -4,7 ppt theo năm 45,9 USD ▲ 2,2% theo quý ▲ 8,7% theo năm 4% ▲ 0,2 ppt theo quý ▲ 2,1 ppt theo năm (2 dự án mới: 26.932 m2) Tổng Quan Thị Trường Văn Phòng TP.HCM Q3/2022 THỊ TRƯỜNG VĂN PHÒNG TP.HCM Lưu ý: Giá chào thuê trên m2 NLA, chưa bao gồm phí dịch vụ và VAT. Nguồn: BP. Nghiên cứu & Tư Vấn CBRE Việt Nam, Q3/2022
THỊ TRƯỜNG VĂN PHÒNG TP.HCM Hạng A dẫn đầu mức độ cải thiện tỷ lệ trống do nguồn cung tiếp tục hạn chế. Giá thuê hạng A – Trung tâm trong Q3/2022 cao hơn mức ghi nhận được trong năm 2019 – thời điểm trước dịch Covid19. Lưu ý: Giá chào thuê trên m2 NLA, chưa bao gồm phí dịch vụ và VAT. Nguồn: BP. Nghiên cứu & Tư Vấn CBRE Việt Nam, Q3/2022 Tình Hình Hoạt Động Q3/2022 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 0 10 20 30 40 50 60 70 2018 2019 2020 2021 Q3 2022 T ỷ l ệ tr ố ng(%) Giá ch à o thuê ( USD / m 2 / th á ng) Giá thuê Hạng A Giá thuê Hạng A Trung Tâm Giá thuê Hạng B Tỷ lệ trống Hạng A Tỷ lệ trống Hạng A Trung tâm Tỷ lệ Trống Hạng B Tình hình hoạt động, Thị trường Văn phòng TP.HCM, Q3/2022
THỊ TRƯỜNG VĂN PHÒNG TP.HCM Tỷ Lệ Hấp Thụ Hồi Phục Gần Mức Trước Dịch Nguồn: BP. Nghiên cứu & Tư Vấn CBRE Việt Nam Q3/2022 Tỷ lệ hấp thụ, Thị trường Văn phòng TP.HCM, Q3/2022 (20,000) (10,000) 0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 2019 2020 2021 2022 Tỷ lệ hấp thụ (m 2 ) Hạng A Hạng B 9T/2019 ~ 61.287 m2 9T/2022 ~ 60.406 m2
THỊ TRƯỜNG VĂN PHÒNG TP.HCM Chuyển Địa Điểm Chiếm 41% Tổng Số Giao Dịch Được Ghi Nhận ớ ạ ở ộ ể ị ể ẹ Giao dịch lớn theo mục đích thuê, Thị trường Văn phòng TP.HCM, Q3/2022 Nguồn: BP. Nghiên cứu & Tư Vấn CBRE Việt Nam Q3/2022
THỊ TRƯỜNG VĂN PHÒNG TP.HCM Các Giao Dịch Lớn Đến Từ Các Ngân Hàng Quốc Nội Giao dịch đáng chú ý theo ngành, Thị trường Văn phòng TP.HCM, Q3/2022 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% Tài chính/ Ngân hàng Bảo hiểm Dịch vụ Sản xuất Công nghệ thông tin Bán lẻ/Thương mại/ TMĐT ề ệ ị ể ụ Ngân hàng ở ộ Bảo hiểm Phu My Hung Tower ể ị ể ể ị ể Sản xuất 1.600 ạ Nguồn: BP. Nghiên cứu & Tư Vấn CBRE Việt Nam Q3/2022 Do các phần diện tích mặt sàn cho thuê lớn tại khu vực trung tâm đang dần hạn chế, khách thuê có nhu cầu tìm kiếm mặt bằng để mở rộng/chuyển địa điểm sẽ dần phải dịch chuyển đến khu vực ngoài trung tâm.

Hallmark

Nguồn Cung Mới Hạn Chế Trong Quý Cuối Năm 2022 THỊ TRƯỜNG VĂN PHÒNG TP.HCM Nguồn cung mới sôi động hơn từ năm 2023 Nguồn: BP. Nghiên cứu & Tư Vấn CBRE Việt Nam, Q3/2022 ảnh được thu thập từ Internet. OfficeHaus Hạng B Quận Tân Phú NLA: 14.800 m2 E-town 6 Hạng A Quận Tân Bình NLA: 35.000 m2 Nexus Hạng A Trung tâm NLA: 40.000 m2 The Sun Hạng A Quận 1 NLA: 55.000 m2 2023 (~177.000m2)Q4/2022 (32.800m2) Saigon First House Hạng B Quận 3 NLA: 15.350 m2 Metropole Hạng A Quận 2 NLA: 30.000 m2 CMC Creative Space Hạng B Quận 7 NLA: 18.000 m2 2024 trở đi (~247.000m2)
Thủ Thiêm Hạng A Quận 2 NLA: 54.000 m2 The Vertex Hạng A Quận 1 NLA: 18.400 m2 One Central Saigon Hạng A Quận 1 NLA: 30.410 m2 IFC Hạng A Quận 1 NLA: 35.000 m2 UOA Tower 2 Hạng A Quận 7 NLA: 45.840 m2 V-Plaza Hạng A Quận 7 NLA: 66.000 m2

Năm 2022F và lạm phát cao trong 10 năm ở Châu

Áp Lực Lạm Phát và Phản Ứng của Khách Thuê

Theo Khảo sát Khách thuê tại Châu Á Thái Bình Dương của CBRE, chi phí hoàn thiện mặt bằng đã tăng đáng kể so với trước khi xảy ra đại dịch. Để đối phó với mức chi phí gia tăng này, khách thuê đang thay đổi ngân sách phù hợp hoặc yêu cầu thời gian miễn phí tiền thuê dài hơn.

Thái Bình Dương

THỊ
TRƯỜNG VĂN PHÒNG TP.HCM
Á
Mức độ lạm phát cao nhất trong 10 năm Nguồn: Khảo sát người cho thuê tại Châu Á Thái Bình Dương, Nghiên cứu CBRE, Q3 2022 Thay đổi lượng ngân sách 37% ầ ủ miễn phí lâu hơn ặ hạn ơ 30% Tạm dừng kế hoạch cải tạo 18% Gắn bó với kế hoạch cải tạo hiện tại 14% Hủy hợp đồng thuê 1% Những người thuê nhà trong thị trường của bạn phản ứng như thế nào với những biến động về chi phí phù hợp? Mức chi phí phù hợp trong xu hướng thị trường của bạn so với mức trước đại dịch như thế nào? 39% 23% 17% 2% 7% 12% 0% 10% 20% 30% 40% 50% Tăng hơn 10% Tăng dưới 10% Giữ nguyên Giảm hơn 10% Giảm dưới 10% Không chắc chắn Cao nhất trong 10 năm

Nhu cầu của khách thuê dành cho các tòa nhà văn phòng tuân thủ ESG

Sự Quan Tâm Dành Cho Các Tòa Văn Phòng

Thủ ESG

Trong Việc Tập Trung Phát Triển Bền Vững

Các tòa nhà tuân theo tiêu chuẩn ESG được nhiều người coi là tiêu chí thiết yếu cho một văn phòng mới. Nguồn cung còn hạn chế là yếu tố chính đem lại nhiều cơ hội cho các chủ nhà phát triển thêm các công trình xanh để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng.

Sự quan tâm Danh mục đầu tư Giá Thuê

Quan tâm; là yếu tố thiết yếu cho một văn phòng mới Quan tâm; chưa có kế hoạch cụ thể trong 3 năm tới Không quan tâm

Phần lớn danh mục đầu tư đã nằm trong các tòa văn phòng như thế Ít hơn một nửa danh mục văn phòng nằm trong các tòa như vậy

Di dời nếu giá thuê bằng nhau

tắt của Môi trường, Xã hội và Quản

Nguồn: Khảo sát người cho thuê tại Châu Á Thái Bình Dương, Nghiên cứu CBRE, Q3 2022

Di dời mặc dù giá thuê cao hơn

THỊ TRƯỜNG
VĂN PHÒNG TP.HCM
Tuân
Lưu ý: ESG là viết
trị
THỊ TRƯỜNG VĂN PHÒNG TP.HCM Triển Vọng Thị Trường Dự báo hoạt động, Thị trường Văn phòng TP.HCM, 2022 – 2024F 0% 10% 20% 30% 40% 0 20 40 60 80 2019 2020 2021 2022F 2023F 2024F %USD/m2/tháng Grade A - Rent Grade A CBD - Rent Grade B - Rent Grade A - Vacancy rate Grade A CBD - Vacancy rate Grade B - Vacancy rate Lưu ý: Giá chào thuê trên m2 NLA, chưa bao gồm phí dịch vụ và VAT. Nguồn: BP. Nghiên cứu & Tư Vấn CBRE Việt Nam, Q3/2022 ạ ỷ ệ ố ạ ạ ỷ ệ ố ạ ạ ỷ ệ ố ạ Giá thuê hạng A và hạng A Trung tâm được dự báo tiếp tục tăng, do có thêm nhiều nguồn cung hạng A mới tại khu vực trung tâm. Trong khi đó, nguồn cung mới hạng B có xu hướng chững lại từ năm 2023. Do đó, tỷ lệ trống hạng B sẽ được cải thiện.
Thị trường Bán lẻ TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG Q3/2022 TP.HCM
Nhìn lại Q3/2022 THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ TP.HCM Nhiều tín hiệu tích cực thu hút các thương hiệu bán lẻ Mặt bằng trung tâm khan hiếm và hút khách F&B tiếp tục dẫn đầu nhu cầu hỏi thuê theo ngành hàng Thiso Mall Quận 2 sẽ khai trương vào Q4/2022 Nguồn: B.P. Nghiên cứu và Tư vấn CBRE.
THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ TP.HCM Nguồn: B.P. Nghiên cứu và Tư vấn CBRE, Q3/2022. Hình ảnh được lấy từ Internet. • Thời trang, thể thao • Vạn Hạnh Mall, Quận 10 • Tháng 9/2022 • F&B • Giga Mall, Quận Thủ Đức • Tháng 8/2022 • Nước hoa • Vincom Center Đồng Khởi, Quận 1 • Tháng 7/2022 Nhiều Nhãn Hàng Ra Mắt trong Q3/2022 • Thời trang • Vincom Center Đồng Khởi, Quận 1 • Tháng 9/2022 • Thời trang • Aqua City, Đồng Nai • Tháng 9/2022 • Thời trang • Saigon Centre, Quận 1 • Tháng 8/2022 • Thời trang • Hai Bà Trưng, Quận 1 • Tháng 8/2022 • Ô tô • Deutsches Haus, Quận 1 • Tháng 9/2022

Nhu Cầu Hỏi Thuê

lượng yêu cầu hỏi thuê Q3/2022

tục ghi nhận với số lượng khả quan, đặc biệt là các ngành hàng như

Dịch vụ ăn uống (F&B), Thời trang & Phụ kiện, và Phong cách sống.

Ngành hàng Dịch vụ ăn uống (F&B)

tiếp tục dẫn đầu số lượng hỏi thuê với mức tăng 26% theo quý kể từ đầu năm

2022.

Nguồn: B.P. Nghiên cứu và Tư vấn CBRE, Q3/2022.

0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 2021 2022 Số Lượng Yêu Cầu Hỏi Thuê Mặt Bằng Theo Ngành Hàng Dịch vụ ăn uống (F&B) Thời trang & Phụ kiện Phong cách sống Sức khỏe & Sắc đẹp Trang trí nhà cửa Siêu thị & cửa hàng tiện lợi (CVS) THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ TP.HCM
Số
tiếp
Yêu cầu hỏi thuê mặt bằng theo ngành hàng, Thị trường Bán lẻ TP.HCM
THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ TP.HCMTổng quan thị trường Q3/2022 Nguồn cung NLA (m2) GIÁ CHÀO THUÊ(*) USD/m2/tháng TỶ LỆ TRỐNG (*) (%) 38 USD ▲ 2,7% theo quý ▲ 15,6% theo năm TRUNG TÂM NGOÀI TRUNG TÂM 945.275 m2132.353 m2 6,2% ▼ 0,1 ppt theo quý ▲ 4,3 ppt theo năm 185 – 250 USD Vị trí đắc địa: 250 350 USD ▲ 4,4% theo quý ▲ 52,1% theo năm 11,4% ▼ 1,2 ppt theo quý ▲ 0,1 ppt theo năm Tổng Quan Thị Trường Bán Lẻ TP.HCM Q3/2022 THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ TP.HCM Ghi chú: Giá thuê được tính cho Tầng trệt và Tầng 1, chưa bao gồm VAT và Phí dịch vụ. Nguồn cung điều chỉnh giảm, GardenMall đóng cửa sau thời gian làm bệnh viện dã chiến Nguồn: B.P. Nghiên cứu và Tư vấn CBRE, Q3/2022.
Tỷ Lệ Trống THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ TP.HCM Tình hình Hoạt động, Thị trường Bán lẻ TP.HCM, Q3/2022 Tỷ lệ trống có xu hướng giảm nhẹ ở khu vực ngoài trung tâm nhờ nhiều thương hiệu dịch chuyển xu hướng mở rộng ra ngoài trung tâm. Các trung tâm thương mại đang cơ cấu lại khách thuê nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu mua sắm và phù hợp kế hoạch mở rộng của các thương hiệu giai đoạn sau dịch. Ghi chú: Giá thuê được tính cho Tầng trệt và Tầng 1, chưa bao gồm VAT và Phí dịch vụ.. Nguồn: B.P. Nghiên cứu và Tư vấn CBRE, Q3/2022. 0% 3% 6% 9% 12% 15% -60,000 -30,00030,000 60,000 90,000 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Real Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 2019 2020 2021 2022 Tỷ lệ trống (%) Diện tích cho thuê thực (m 2 NLA) Diện tích hấp thụ Tỷ lệ trống khu trung tâm Tỷ lệ trống khu ngoài trung tâm
Nguồn Cung Tương Lai TP.HCM 2022-2024 THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ TP.HCM Vincom Grand Park Quận 9 48.000 m2 One Central (The Spirit of Saigon) Quận 1 33.750 m2 Thiso (Socar Mall) TP.Thủ Đức 35.000 m2 Central Mall Võ Văn Kiệt Quận 6 30.000 m2 Parc Mall (Elite Mall) Quận 8 34.000 m2 IFC One (Saigon One) Quận 1 12.000 m2 Centennial Mall (Sun Tower) Quận 1 20.000 m2 2022: 35.000 m2 NLA 2023-2024: Hơn 170.000 m2 NLA nguồn cung tương lai Nguồn: B.P. Nghiên cứu và Tư vấn CBRE, Q3/2022. Hình ảnh được lấy từ Internet.

Triển Vọng

Trường

báo hoạt

Dự
động,
Thị
trường Bán lẻ TP.HCM, 2022-2024F Ghi chú: Giá thuê được tính cho Tầng trệt và Tầng 1, chưa bao gồm VAT và Phí dịch vụ Nguồn: B.P. Nghiên cứu và Tư vấn CBRE, Q3/2022. 0% 6% 12% 18% 24% 30% 0 50 100 150 200 250 2019 2020 2021 2022F 2023F 2024F Tỷ lệ trống (%) Giá thuê (USD/m2/tháng) Giá chào thuê khu trung tâm Giá chào thuê khu ngoài trung tâm Tỷ lệ trống khu trung tâm Tỷ lệ trống khu ngoài trung tâm Giá thuê ở khu trung tâm, đặc biệt là ở vị trí đắc địa, dự kiến sẽ tiếp tục tăng nhẹ. Trong khi đó, các trung tâm thương mại ngoài trung tâm vẫn cần thêm thời gian để phục hồi. THỊ
TRƯỜNG BÁN LẺ TP.HCM
Thị

vị trí đắc địa vẫn khá ổn định, trong khi nguồn cung mới tương đối hạn chế. Do đó, mặt bằng tại khu trung tâm và dọc các tuyến đường lớn trung tâm sẽ tiếp tục được săn đón trong thời gian tới.

Mô hình bán lẻ truyền thống sẽ tập trung vào việc tăng cường trải nghiệm cho khách hàng bằng cách tích hợp thêm nhiều tiện ích tại cửa hàng, đồng thời nâng cao năng lực đáp ứng đơn hàng trực tuyến (online) một xu hướng đã hình thành rõ ràng trong lĩnh vực F&B.

Yếu tố lạm phát có thể gây hưởng đến quá trình hồi phục của ngành bán lẻ. Lạm phát gây áp lực lên giá nguyên vật liệu đầu vào và chi phí sản xuất. Mặt bằng giá cả hàng hóa tăng cao sẽ ảnh hưởng đến sức mua trên toàn thị trường, nhất là dẫn đến việc cắt giảm chi tiêu cho những mặt hàng không cần thiết.

Nhu cầu thuê mặt bằng tại những
Mặt bằng bán lẻ tại vị trí chiến lược tiếp tục được săn đón Ngành bán lẻ tập trung cải thiện và tăng cường trải nghiệm cho khách hàng Áp lực lạm phát ảnh hưởng đến triển vọng tăng trưởng toàn ngành THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ TP.HCM Triển Vọng Thị Trường Nguồn: B.P. Nghiên cứu và Tư vấn CBRE, Q3/2022. Hình ảnh được lấy từ Internet.

Mắt

Thị trường mặt bằng kinh doanh cho thuê “ế ẩm”, giá vẫn tăng cao 21/09/2022

Thấy nhiều người hỏi thuê, chủ nhà mặt phố cao giọng hét giá 17/09/2022

Các doanh nghiệp bán lẻ đầu ngành đối mặt với nhiều áp lực 03/08/2022

Doanh

tay chơi mới Masan, MWG 29/08/2022

Các Vấn Đề Trước
THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ TP.HCM Nguồn: B.P. Nghiên cứu và Tư vấn CBRE tổng hợp. Tin tức: Vietnam.net, Tinnhanhchungkhoan.vn, Thitruongtaichinhtiente.vn, Nhipsongkinhdoanh.vn GIÁ THUÊ MẶT BẰNG BÁN LẺ DUY TRÌ ĐÀ TĂNG TĂNG TRƯỞNG BÁN LẺ DỰ KIẾN KHÔNG CAO NHƯ KỲ VỌNG CẠNH TRANH GIA TĂNG GIỮA CÁC NHÀ BÁN LẺ
nghiệp ngoại thu hẹp ảnh hưởng và sự "bành trướng" của những
Thị trường Nhà ở TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG Q3/2022 - TP.HCM

vực

Bình

THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở TP.HCM Khu Đông Và Khu Nam Chiếm Phần Lớn Nguồn Cung Mới Nguồn: BP. Nghiên cứu & Tư Vấn CBRE Việt Nam, Quý 3/2022. Bản đồ Nguồn cung mới, Căn hộ bán TP.HCM, Q3/2022 Thành phố Thủ Đức chiếm 53% nguồn cung mới, 29% đến từ khu
Quận 7
Nhà Bè, 13% đến từ Quận 6,
Tân, khoảng 5% còn lại đến từ các dự án ở khu vực trung tâm. Dự án Biệt thự/Liền kề Hạng sang Cao cấp Trung cấp Bình dânSiêu sang Nguồn cung mới Q3 2022 Thị phần Đông 1.972 căn 53% Tây 498 căn 13% Nam 1.074 căn 29% Bắc 0 căn 0% Trung tâm 198 căn 5%
Nguồn: BP. Nghiên cứu & Tư Vấn CBRE Việt Nam, Quý 3/2022. *Giá sơ cấp bình quân: USD/m2 (không bao gồm thuế VAT và được tính trên diện tích thông thủy). Giá bán sơ cấp theo dõi tất cả các dự án còn sản phẩm để bán từ chủ đầu tư trong quý nghiên cứu , không chỉ bao gồm các dự án mới mở bán. Tổng Quan Thị Trường Căn Hộ Bán TP.HCM Q3/2022 Nguồn cung mới hạn chế, giá bán sơ cấp tiếp tục tăng, sản phẩm phân khúc cao cấp dần đầu nguồn cung mới. ạ ấ ấ ị ườ Nguồn cung mới (căn) 0 379 căn ▲+14% q-o-q 2.171 căn ▼-84% q-o-q ▲+36% y-o-y 300 căn ▼-57% q-o-q ▼-5% y-o-y 0 2.851 căn ▼-80% q-o-q ▲+49% y-o-y Giá bán sơ cấp bình quân* (USD/m2) 14.966 USD 6.553 USD ▲+9% q-o-q ▲+5% y-o-y 2.602 USD ▲+1,6% q-o-q ▲+1,8% y-o-y 1.718 USD ▲+5% q-o-q ▲+11% y-o-y 924 USD ▼-5% q-o-q ▼-3% y-o-y 2. USD ▲+3,4% q-o-q ▲+12% y-o-y Lượng căn bán được 0 393 căn ▲+91% q-o-q ▲12x y-o-y 5.843 căn ▼-39% q-o-q ▲4x y-o-y 490 căn ▼-37% q-o-q ▲2x y-o-y 0 6.726 căn ▼-36% q-o-q ▲4x y-o-y Hạng sang ($4.000-12.000/m2) Cao cấp ($2,000 – 4,000 USD/m2) Trung cấp ($1,000-2,000/m2) Bình dân (< $1,000/m2) Siêu sang (>US$12.000/m2) THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở TP.HCM

một quý “bùng nổ” về nguồn cung căn hộ bán, trong đó phần lớn thuộc về các dự án của VinGroup, lượng sản phẩm chào bán mới trong Quý 3 đã giảm sút nhiều. Phần lớn nguồn cung đến từ giai đoạn mở bán mới của các dự án hiện hữu.

0 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 12,000 14,000 16,000 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 2019 2020 2021 2022 Nguồn cung mới (căn) Căn Hộ Bán: Nguồn Cung Giảm Mạnh So Với Quý Trước Nguồn: BP. Nghiên cứu & Tư Vấn CBRE Việt Nam, Quý 3/2022. Nguồn cung mới, Thị trường Căn hộ Bán TP.HCM, Q3/2022 Sau
2.851 căn Q3 2022 Hạng sang: 13% Cao cấp: 76% Trung cấp: 11% Hạng sang Cao cấp Trung cấp Bình dânSiêu sang THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở TP.HCM
0 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 12,000 14,000 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 2019 2020 2021 2022 Số căn bán được (căn) Căn Hộ Bán: Số Căn Bán Lại Vượt Nguồn Cung Mới 6.726 căn Tỷ lệ bán trung bình của các dự án mới ra mắt trong quý mở bán đầu tiên Số căn bán được, Thị trường Căn hộ Bán TP.HCM, Q3/2022 Nguồn: BP. Nghiên cứu & Tư Vấn CBRE Việt Nam, Quý 3/2022. Hạng sang Cao cấp Trung cấp Bình dânSiêu sang 78% Q3 2022 81% 95% 55% Q3 2021 Q3 2020 Q3 2019 THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở TP.HCM

Căn Hộ Bán: Giá Bán Sơ Cấp Vẫn Chưa Có

Hiệu Hạ

Giá bán trung bình toàn thị trường đạt 2.545 USD/m2, tăng 3,4% q-o-q. Mức giá của các dự

Nguồn: BP. Nghiên cứu & Tư Vấn CBRE Việt Nam, Quý 3/2022. *Giá sơ cấp bình quân: USD/m2 (không bao gồm thuế VAT và được tính trên diện tích thông thủy). Giá bán sơ cấp theo dõi tất cả các dự án còn sản phẩm để bán từ chủ đầu tư trong quý nghiên cứu , không chỉ

Dấu
“Nhiệt” Giá bán sơ cấp, Thị trường Căn hộ Bán TP.HCM, Q3/2022
bao gồm các dự án mới mở bán. Siêu sang Hạng sang Cao cấp Trung cấp Bình dân 14.966 USD 6.553 USD 2.602 USD 1.718 USD 924 USD 0% q-o-q ▲+9% q-o-q ▲+1,6% q-o-q ▲+5% q-o-q ▼-5% q-o-q ▲+2% y-o-y ▲+5% y-o-y ▲+1,8% y-o-y ▲+11% y-o-y ▼-3% y-o-y
án mới ở từng phân khúc đều tăng, đặc biệt là phân khúc hạng sang. Sự điều chỉnh không đáng kể của phân khúc bình dân chủ yếu là do chất lượng giỏ hàng còn lại tương đối thấp. Hạng sang Cao cấp Trung cấp Bình dânSiêu sang 0 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 12,000 14,000 16,000 18,000 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 2019 2020 2021 2022 Giá bán sơ cấp ( USD /m2) THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở TP.HCM

Căn Hộ Bán: Giá Thứ Cấp Tăng Vọt

Áp lực tăng giá của các dự

án mới, cộng thêm sự khan hiếm nguồn cung sản phẩm phân khúc trung cấp, bình dân đã khiến nhà đầu tư chuyển hướng thị trường thứ cấp. Do nhu cầu gia tăng, thị trường ghi nhận giá bán thứ cấp tại một số dự án có xu hướng tăng mạnh.

Nguồn: BP. Nghiên cứu & Tư Vấn CBRE Việt Nam, Quý 3/2022.

*Giá thứ cấp bình quân: USD/m2 (không bao gồm thuế VAT và được tính trên diện tích thông thủy). Giá bán thứ cấp của một số dự án tiêu biểu trên thị trường tại thời điểm hiện tại.

*Giá chào bán trung bình: USD/m2 (không bao gồm thuế VAT và được tính trên diện tích thông thủy).

sơ cấp trung bình tại các

chào bán của

Giá bán thứ cấp và mức tăng giá của một số dự án, Căn hộ Bán TP.HCM, Q3/2022
Giá
đợt
dự án. 0% 40% 80% 120% 160% 0 2,000 4,000 6,000 8,000 Horizon Tower (2004) Vinhomes Golden River (2016) Masteri Thảo Điền (2014 2015) Diamond Island (2016-2018) Scenic Valley (2014-2016) Eco Green Saigon (2018-2020) Flora Anh Đào (2015) Safira Khang Điền (20182019) Lavita Garden (2015) Opal Garden (2016) Mức tăng giá (%) Giá bán (USD/m2) Giá bán thứ cấp Q3 2022 (USD/m2) Giá chào bán trung bình Mức tăng giá Quận 1 Quận 2 Quận 7 Quận 9 Thủ Đức THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở TP.HCM

trở lại mức như thời điểm trước dịch khi các vấn đề liên quan đến pháp lý và tín dụng được gỡ vướng. Giá bán được dự báo tiếp tục tăng nhưng với tốc độ tương đối chậm hơn. Số lượng người mua có nhu cầu ở thực ngày càng nhiều, chủ yếu tập trung tìm kiếm các dự án ở khu vực rìa TP.HCM.

Dự báo hoạt động, Thị trường Căn hộ bán TP.HCM, Q3/2022Nguồn Cung Mới Và Doanh Số Bán Dự Kiến Trong Năm 2022-2024 Giá sơ cấp tăng khoảng 3%/năm Nguồn: BP. Nghiên cứu & Tư Vấn CBRE Việt Nam, Quý 3/2022. 0 500 1,000 1,500 2,000 2,500 3,000 0 5,000 10,000 15,000 20,000 25,000 30,000 35,000 2019 2020 2021 2022F 2023F 2024F Giá bán sơ cấp (USD/m2) Số căn Nguồn cung mới Số căn bán được Giá sơ cấp trung bình Nguồn cung mới dự kiến phục hồi
THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở TP.HCM
Nguồn: BP. Nghiên cứu & Tư Vấn CBRE Việt Nam, Quý 1/2022. Hình ảnh lấy từ Internet. Nguồn Cung Tương Lai Tiêu Biểu Tại TP.HCM Năm 2022 - 2023 Salto Residence TP. Thủ Đức Đang nhận booking Park Avenue Q11. ~ 70 căn Vivian Le Jardin TP. Thủ Đức. 15 căn Dự án Nhà phố/ Biệt thự Dự án Căn hộ bán Moonlight Avenue TP. Thủ Đức. ~800 căn King Crown Infinity TP. Thủ Đức. ~300 căn Đang nhận booking Eco Smart City TP. Thủ Đức. ~1400 căn Thủ Thiêm Zeit River TP. Thủ Đức. ~871 căn Mizuki Park H.Bình Chánh Simcity TP. Thủ Đức THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở TP.HCM
0 200 400 600 800 1,000 1,200 1,400 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 2019 2020 2021 2022 Nhà phốBiệt thự Nhà phố thương mại Nhà Phố/Biệt Thự: Nguồn Cung Tăng Nhưng Số Lượng Dự Án Vẫn Còn Khan Hiếm Nguồn: BP. Nghiên cứu & Tư Vấn CBRE Việt Nam, Quý 3/2022. Nguồn cung mới, Nhà phố/Biệt thự TP.HCM, Q3/2022 Q3 2022 Biệt thự: 1% Nhà phố: 97% Nhà phố thương mại: 2% Nguồn cung thị trường Nhà phố/Biệt thự vẫn phụ thuộc rất nhiều vào nguồn cung các dự án khu đô thị tại TP. Thủ Đức. Trong đó, loại hình nhà phố chiếm đa số nguồn cung hiện hữu. The Classia Senturia An Phú 891 căn The Global City The Classia Celesta Avenue THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở TP.HCM

Giá bán bất động sản liền thổ tiếp tục tăng mạnh, chủ yếu do khan hiếm nguồn cung mới và các dự án được chào bán gần đây tại mức khởi điểm tương đối cao.

đất). Giá bán sơ cấp theo dõi tất cả các dự án còn sản phẩm để bán từ chủ đầu tư trong quý nghiên cứu , không chỉ bao gồm các dự án mới mở bán

Nhà Phố/Biệt Thự: Các Mức Giá Lại Tiếp Tục Tăng Giá bán sơ cấp, Thị trường Nhà phố/Biệt thự TP.HCM, Q3/2022 Biệt thự Nhà phố Nhà phố thương mại 14.341 USD 10.827 USD 6.909 USD ▲+78% q-o-q ▲+73% q-o-q ▲+8% q-o-q ▲3x so với Q3 2021 ▲3x so với Q3 2021 ▲+13% y-o-y Nguồn: BP. Nghiên cứu & Tư Vấn CBRE Việt Nam, Quý 3/2022. * Giá sơ cấp bình quân: USD/m2 (không bao gồm thuế VAT và được tính trên diện tích
Nhà phốBiệt thự Nhà phố thương mại 0 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 12,000 14,000 16,000 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 2019 2020 2021 2022 Giá sơ cấp (USD /m2) THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở TP.HCM

Giá bán thứ cấp và mức tăng giá của một số dự án, Nhà phố/Biệt

Thự TP.HCM, Q3/2022

Nhà Phố/Biệt Thự: Giá Bán Thứ Cấp Tăng Nhanh

Một số dự án liền thổ tại TP.HCM mở bán trong vòng 3 năm trở lại đây đã có tốc độ tăng giá đáng kể. Một số dự án

Nguồn: BP. Nghiên cứu & Tư Vấn CBRE Việt Nam, Quý 3/2022.

*Giá thứ cấp bình quân: USD/m2 (không bao gồm thuế VAT và được tính trên diện tích đất). Giá bán thứ cấp của một số dự án tiêu biểu trên thị trường tại thời điểm hiện tại.

*Giá chào bán trung bình: USD/m2 (không bao gồm thuế VAT và được tính trên diện tích đất). Giá sơ cấp trung bình tại các đợt chào bán của dự án.

tuy đã được bán ở mức khởi điểm rất cao, mức tăng giá vẫn lên đến 15-40% sau 2-3 năm kể từ giai đoạn mở bán sơ cấp. 0% 20% 40% 60% 80% 100% 0 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 Palm Marina (2019) Amelie (2020) Royal Vạn Phúc (2021) Vạn Phúc Riverside Sunlake (2019) Mức tăng giá (%) Giá bán (USD/m2) Giá bán thứ cấp Q3 2022 (USD/m2) Giá chào bán trung bình Mức tăng giá THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở TP.HCM
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ chúng tôi: CBRE Vietnam Co., Ltd. – Research & Consulting T: +84 28 3824 6125 | +84 24 6288 6379 E: research.vietnam@cbre.com
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.