ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG – BỘ MÔN KIẾN TRÚC
MÔN HỌC: CHUYÊN ĐỀ 4 KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH SINH VIÊN THỰC HIỆN: 1710561 - CAO VĂN BA 1711587 - TRÀ THỊ NHƯ HUỲNH 1512235 - VŨ THỊ BÌNH NGUYÊN
TpHcm, ngày 13, tháng 8, năm 20
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
MỤC LỤC 1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI......................................................................................... 9 2 CÁC KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VỀ CHỢ ........................................................... 9 2.1 Các khái niệm ................................................................................................. 9 2.1.1
Khái niệm không gian công cộng: ........................................................ 9
2.1.2
Khái niệm chợ, chợ hoa:....................................................................... 9
2.1.3
Khái niệm không gian công cộng chợ hoa: ........................................ 10
2.2 Các đặc điểm của chợ hoa ............................................................................ 10 2.3 Tổ chức quản lý hoạt động của chợ .............................................................. 10 3 MỤC TIÊU NGUYÊN CỨU .............................................................................. 10 4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGUYÊN CỨU .................................................. 11 4.1 Đối Tượng Nguyên Cứu ............................................................................... 11 4.2 Phạm Vi Nguyên Cứu................................................................................... 11 4.2.1
Phạm vi không gian ............................................................................ 11
4.2.2
Phạm vi thời gian................................................................................ 11
4.2.3
Pham vi về lĩnh vực không gian công cộng: ...................................... 11
5 LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM NGUYÊN CỨU ......................................................... 12 5.1 Vị trí 1: Chợ Hồ Thị Kỷ, Đường Hồ Thị Kỷ, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh. 12 5.2 Vị trí 2: Chợ Bàn Cờ, 664 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 3, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................................................... 13 6 TỔNG QUAN KHU VỰC THIẾT KẾ ............................................................... 14 6.1 Vị Trí 1 Khu Đất ........................................................................................... 14 7 Phân tích đánh giá khu đất .................................................................................. 15 NHÓM 4
2|Page
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
7.1 Hiện trạng sử dụng đất đai và phân tích đánh giá khu đất ........................... 15 7.1.1
Hiện trạng phạm vi nguyên cứu ......................................................... 15
7.1.2
Hiện trạng phạm vi thuyết kế ............................................................. 16
7.1.3
Hiện trạng giao thông khu vực ........................................................... 17
7.1.4
Hiện trạng các điểm nút theo cấp ....................................................... 18
7.1.5
Hiện trạng cây xanh ............................................................................ 19
7.1.6
Hiện trạng điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội ................................. 19
7.1.7
Bối cảnh và những giá trị cốt lõi ........................................................ 22
7.1.8
Phân khu chức năng: .......................................................................... 23
8 PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG................................................. 27 8.1 MÔI TRƯỜNG VẬT LÝ ............................................................................. 27 8.2 MÔI TRƯỜNG SINH HỌC ......................................................................... 27 8.3 MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI.............................................................................. 28 8.4 MÔI TRƯỜNG XÂY DỰNG ...................................................................... 29 9 NHÌN LẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ......................................................... 33 10
11
CÁC CƠ SỞ NGUYÊN CỨU ......................................................................... 34 10.1
Cơ sở pháp lý ............................................................................................ 34
10.2
Cơ sở lý thuyết, lý luận ............................................................................. 34
10.3
Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 36
10.3.1
Dadad market ..................................................................................... 36
10.3.2
Baltic market ...................................................................................... 40
10.3.3
Manifesto market ................................................................................ 43
BUBBLE DIAGRAM ...................................................................................... 47
12 PHÂN KHU CHỨC NĂNG ............................................................................ 48 NHÓM 4 3|Page
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
12.1
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
TRỤC ........................................................................................................ 50
12.1.1
Trục chính Hồ Thị Kỷ: Trục cho những hoạt động thương mai được
phân khu chức năng (Chợ hoa, Ẩm Thực) riêng biệt. Bố trí những landmark để tạo cảm giác hấp dẫn khi trải nghiệm trên trục này............................................... 50 12.1.2
Trục kết nối: Giữa phố chợ Hoa và con đường Ẩm thực tấp nập bằng
những không gian cảnh quan đi bộ, nghỉ ngơi, coffee. Bố trí những chức năng như (trưng bày, triễn lãm…) để tạo cảm giác thú vị khi người sử dụng vừa hoạt động thương mại vừa vó thể ngắm hoa. ................................................................ 51 13
14
15
KHU I: CHUNG CƯ ....................................................................................... 52 13.1
Bản vẽ kỹ thuật.......................................................................................... 52
13.2
Không gian thiết kế ................................................................................... 56
Khu II: KẾT NỐI ............................................................................................. 58 14.1
Bản vẽ kỹ thuật: ........................................................................................ 58
14.2
Không gian thiết kế: .................................................................................. 59
KHU III: TRỤC HỒ THỊ KỶ .......................................................................... 62 15.1
Bản vẽ kỹ thuật.......................................................................................... 62
15.2
Không gian thiết kế ................................................................................... 65
NHÓM 4
4|Page
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
DANH MỤC BẢN ĐỒ Bản đồ 5.1 Vị trí 1 ..................................................................................................... 12 Bản đồ 5.2 Bản đồ quy hoạch vị trí 1 ........................................................................ 12 Bản đồ 5.3 Vị trí 1 ..................................................................................................... 13 Bản đồ 5.4 Bản đồ quy hoạch vị trí 2 ........................................................................ 13 Bản đồ 6.1 Vị trí khu đất ........................................................................................... 14 Bản đồ 7.1 Phạm vi nguyên cứu ............................................................................... 15 Bản đồ 7.2 Phạm vi thiết kế ...................................................................................... 16 Bản đồ 7.3 Giao thông tiếp cận ................................................................................. 17 Bản đồ 7.4 Vị trí khu chợ ẩm thực ............................................................................ 23 Bản đồ 7.5 Vị trí khu chợ hoa ................................................................................... 23 Bản đồ 11.1 Bubble Diagram .................................................................................... 47 Bản đồ 12.1 Phân khu chức năng .............................................................................. 48 Bản đồ 12.2 Map Hiện Trạng .................................................................................... 49 Bản đồ 12.3 Map Thiết Kế ........................................................................................ 49 Bản đồ 12.4 Bản đồ Trục Thương mại Hồ Thị Kỷ ................................................... 50 Bản đồ 12.5 Bản đồ Trục Kết Nối (Chung cư – Trục Ẩm Thực) ............................. 50
NHÓM 4
5|Page
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Hình ảnh chợ hoa Hồ Thị Kỷ ....................................................................... 8 Hình 1.2 Hình ảnh sạp bán hoa ................................................................................... 8 Hình 7.1 Số 1 hồ thị kỷ ............................................................................................. 16 Hình 7.2 Cuối đường hồ thị kỷ ................................................................................. 16 Hình 7.3 Hiện trạng khu chợ ẩm thực ....................................................................... 24 Hình 7.4 Hiện trạng khu chợ hoa .............................................................................. 25 Hình 7.5 Hiện trạng lộ giới khu chợ hoa................................................................... 26 Hình 7.6 Hiện trạng lộ giới khu ................................................................................ 26 Hình 7.7 Buối sáng chợ hoa. ..................................................................................... 26 Hình 7.8 Buối tối chợ hoa. ........................................................................................ 26 Hình 8.1 Hiện trạng cây xanh ................................................................................... 27 Hình 8.2 Hiện trạng dân cư nghề nghiệp. ................................................................. 28 Hình 8.3 Hiện trạng xây dựng. .................................................................................. 29 Hình 8.4 Hẻm 34 ....................................................................................................... 31 Hình 8.5 Hẻm 58 ....................................................................................................... 31 Hình 8.6 Hẻm 52 ....................................................................................................... 31 Hình 8.7 Hẻm 78 ....................................................................................................... 31 Hình 8.8 View nhìn từ chung cư xuống .................................................................... 31 Hình 8.9 View nhìn từ phố hoa lên chung cư ........................................................... 31 Hình 9.1 Chợ bến thành ............................................................................................ 33 Hình 9.2 Chợ tân định ............................................................................................... 33 Hình 9.3 Chợ lớn ....................................................................................................... 33 Hình 12.1 Trục Thương mại Hồ Thi Kỷ. .................................................................. 50 NHÓM 4 6|Page
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Hình 12.2 Trục Kết Nối ............................................................................................ 51 Hình 13.1 Toàn cảnh nhìn từ phía chung cư chắn trục ............................................. 56 Hình 13.2 Không gian bên trong chung cư ............................................................... 57 Hình 14.1 Toàn cảnh hướng nhìn từ chung cư ......................................................... 59 Hình 14.2 Toàn cảnh hướng nhìn về phía chung cư ................................................. 59 Hình 14.3 Không gian khu kết nối ............................................................................ 60 Hình 14.4 Không gian coffee trong khu kết nối ....................................................... 60 Hình 14.5 Phối cảnh tổng thể khu II ......................................................................... 61 Hình 15.1 Toàn Trục Hồ Thị Kỷ ............................................................................... 65 Hình 15.2 Phối cảnh trục Hồ Thị Kỷ ........................................................................ 66 Hình 15.3 Cổng trước Hồ Thị Kỷ ............................................................................. 66 Hình 15.4 Cổng sau Hồ Thị Kỷ ................................................................................ 67 Hình 15.5 Landmark Cấp 1 ....................................................................................... 67 Hình 15.6 Landmark Cấp 2 ....................................................................................... 68 Hình 15.7 Landmark Cấp 3 ....................................................................................... 68 Hình 15.8 Khu vực checkin ở cổng chính ................................................................. 69 Hình 15.9 Không gian bố trí bồn hoa – ghế ngoài .................................................... 70 Hình 15.10 Không gian trục Hồ Thị Kỷ ................................................................... 70 Hình 15.11 Phối cảnh tổng thể khu III ...................................................................... 71
NHÓM 4
7|Page
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
CHỢ HỒ THỊ KỶ Chợ là những sạp hàng san sát nhau, lối đi nhỏ, lầy lội bắt ngang dọc, người thì phải chen chúc nhau để họp chợ.
Hình 1.1 Hình ảnh chợ hoa Hồ Thị Kỷ
Hình 1.2 Hình ảnh sạp bán hoa NHÓM 4
8|Page
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
1
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hiện nay, trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh có rất nhiều chợ truyền thống được
quản lý hoặc tự phát. Là một thị trường đầy tiềm năng với những ưu thế vốn có của mình chợ truyền thống đã đáp ứng nhu cầu mua sắm của đông đảo người dân từ bao đời nay. Trong nền kinh tế thị trường nhiều thành phần kinh tế như nước ta hiện nay thì chợ đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội. Đặc biệt khi mà đời sống người dân đang từng bước được cải thiện thì nhu cầu tiêu dùng hàng hóa ngày càng nhiều hơn, phong phú và đa dạng hơn. Chợ truyền thống là nơi lưu giữ những giá trị văn hóa bản sắc dân tộc từng vùng, thiết kế không gian công cộng chợ làm nổi bật những giá trị văn hóa bản sắc đó và tạo lên những không gian mà người dân có thể sinh hoạt cộng đồng. Chợ Hồ Thị Kỷ có những giá trị văn hóa, bản sắc riêng của vùng này, là nơi thu hút được rất nhiều người dẫn đến cần những không gian công cộng để i) giới thiệu văn hóa, bản sắc vùng ii) gắn kết những hoạt động chợ và người dân qua những không gian công cộng. 2
CÁC KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VỀ CHỢ 2.1 Các khái niệm 2.1.1
Khái niệm không gian công cộng:
Không gian công cộng (KGCC) là không gian chung của mọi người. Đó là một khái niệm được nhắc tới nhiều trong những năm gần đây ở Việt Nam. 2.1.2
Khái niệm chợ, chợ hoa:
"Chợ là nơi tụ họp giữa người mua và người bánđể trao đổi hàng hoá, thực phẩm hàng ngày theo từng buổi hoặc từngphiên nhất định (chợ phiên). Chợ hoa là khái niệm để chỉ một loại hình kinh doanh được phát triển dựa trên những hoạt động thương mại, được tổ chức tại một điểm theo quy hoạch, đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa- dịch vụ và nhu cầu tiêudùng của khu vực dân cư
NHÓM 4
9|Page
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
2.1.3
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Khái niệm không gian công cộng chợ hoa:
Không gian công cộng Chợ hoa là khái niệm để chỉ một loại không gian công cộng bố trí phục vụ những hoạt động trong chợ, nghỉ ngơi, dừng chân xem triễn lãm về hoa nhưng vẫn dựa trên những hoạt động thương mại, được tổ chức tại một điểm theo quy hoạch, đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa- dịch vụ và nhu cầu tiêu dùng của khu vực dân cư. 2.2 Các đặc điểm của chợ hoa Sự hình thành của chợ do yêu cầu khách quan của sản xuất và trao đổi hàng
-
hoá. Các hoạt động mua, bán trao đổi hàng hoá, dịch vụ tại chợ thường diễn ra theo
-
một quy luật và chu kỳ thời gian nhất định có thể theo ngày, buổi phiên. Chợ mang đậm dấu ấn văn hóa, hồn quốc Việt, thể hiện trong giao dịch và trong
-
văn hóa của chợ. 2.3 Tổ chức quản lý hoạt động của chợ Thành lập tổ quản lý, Ban quản lý chợ thành đơn vị sự nghiệp có thu, tự trang
-
trải các chi phí hoạt động, Quản lý điều hành các hoạt động kinh doanh của chợ theo Nội quy chợ. Thực hiện bảo quản duy tu thường xuyên các cơ sở vật chất của chợ đảm bảo
-
hoạt động chợ được an toàn, văn minh, hiệu quả. 3
MỤC TIÊU NGUYÊN CỨU -
Hệ thống hóa những không gian bên trong chợ và tạo ra những không gian tập trung tạo nên sự tương tác giữa những người thương lái cũng như những người tiêu dùng.
-
Phân tích thực trạng để phát triển không gian công cộng chợ.
-
Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu trong việc khai thác, quản lý chợ hiện nay.
NHÓM 4
10 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
4
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGUYÊN CỨU 4.1 Đối Tượng Nguyên Cứu Nguyên cứu về cách phân khu Quy Hoạch, Thiết Kế Đô Thị không gian chợ Nguyên cứu không gian Thiết Kế Cảnh Quan 4.2 Phạm Vi Nguyên Cứu 4.2.1
Phạm vi không gian
Phạm vi nguyên cứu Việt Nam chủ thể là Thành phố Hồ Chí Minh, tìm hiểu những địa điểm phụ hợp dựa trên những phân tích và đánh giá cụ thể đưa ra vị trí phù hợp để thực hiện tổ chức không gian công cộng phù hợp và đúng nhu cầu. Khu đất được dựa trên những tiêu chí cụ thể về những thông tin quy hoạch, cơ sở pháp lý, cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn để đưa ra lựa chọn khu đất cụ thể: -
Khu vực có chức năng chợ.
-
Có nhu cầu đáp ứng không gian công cộng.
-
Khu vực có những bản sắc văn hóa nổi bật
Nguyên cứu về trục Hồ Thị Kỷ và những hẻm nhỏ kết nối đến Trục. Các không gian công cộng quy mô nhóm ở đến đơn vị ở. Công trình nổi bậc trong khu vực, những giá trị lịch sử, bản sắc khu vực. 4.2.2
Phạm vi thời gian
4.2.3
Pham vi về lĩnh vực không gian công cộng:
Nguyên cứu về cách dẫn dắt không gian tao nên sự hấp dẫn khi trải nghiệm không gian thể hiện qua chỉ số tham gia của cộng đồng, sự thờ ơ hay hội chứng đám đông. Nó tác động tích cực tới hoạt động giao lưu, giải trí ngoài trời của cộng đồng. Sự hấp dẫn của KGCC bao gồm cả yếu tố vật thể và phi vật thể. Yếu tố vật thể có thể nhìn thấy, yếu tố phi vật thể thì không nhìn thấy, nhưng lại có thể cảm thấy.
NHÓM 4
11 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
5
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM NGUYÊN CỨU 5.1 Vị trí 1: Chợ Hồ Thị Kỷ, Đường Hồ Thị Kỷ, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh. -
Phía Bắc giáp với đường Lý Thía Tổ
-
Phía Tây giáp với đường Lê Hồng Phong.
-
Phía Nam giáp với đường Hùng Vương
-
Phía Đông giáp với đường Trần Bình Trọng, Nhà Khách Chính Phủ.
Bản đồ 5.1 Vị trí 1 -
Diện Tích: 13ha
-
Chức
năng
sử
dụng
đất:
Thương mai, ở
Bản đồ 5.2 Bản đồ quy hoạch vị trí 1
NHÓM 4
12 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
5.2 Vị trí 2: Chợ Bàn Cờ, 664 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 3, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh -
Phía Bắc giáp với đường Nguyễn Đình Chiểu.
-
Phía Nam giáp với đường Điện Biên Phủ
-
Phía Tây – Đông là khu dân cư người dân sinh sống
Bản đồ 5.3 Vị trí 1 -
Diện Tích 5ha
-
Chức
năng
sử
dụng
đất:
Thương mai, ở
Bản đồ 5.4 Bản đồ quy hoạch vị trí 2
NHÓM 4
13 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
6
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
TỔNG QUAN KHU VỰC THIẾT KẾ 6.1 Vị Trí 1 Khu Đất CHỢ HỒ THỊ KỶ -
Hẻm 52 Hồ Thị Kỷ, Phường 1, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ 6.1 Vị trí khu đất THÔNG TIN KHU ĐẤT: -
Đường Hồ Thị Kỷ, Phường 1, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh.
-
Diện tích: 13 ha
NHÓM 4
14 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
7
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Phân tích đánh giá khu đất 7.1 Hiện trạng sử dụng đất đai và phân tích đánh giá khu đất 7.1.1
Hiện trạng phạm vi nguyên cứu
Hiện trạng sử dung đất của khu vực hiện hữu là khu đất nhà ở hiện hữu rất đông đúc với chức năng là thương mại (chợ là chính).
Bản đồ 7.1 Phạm vi nguyên cứu BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT PHẠM VI NGUYÊN CỨU LOẠI ĐẤT
STT
DIỆN TÍCH (m2)
1
Đất công cộng
10000
2
Đất ở
195000
3
Đất cây xanh
4
Đất giao thông
NHÓM 4
500 100000
15 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
7.1.2
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Hiện trạng phạm vi thuyết kế
Bản đồ 7.2 Phạm vi thiết kế
Hình 7.1 Số 1 hồ thị kỷ
Hình 7.2 Cuối đường hồ thị kỷ
NHÓM 4
16 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
7.1.3
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Hiện trạng giao thông khu vực
Bản đồ 7.3 Giao thông tiếp cận
Bus 27, 14, 03, 20, 27, 57, 53.
Đường Lý Thái Tổ, Hùng Vương -
Tiếp cận dễ dàng tuy nhiên khó khăn cho du khách tham quan.
-
Chưa có bãi đỗ xe gây hỗn loạn lưu thông.
NHÓM 4
17 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
7.1.4
-
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Hiện trạng các điểm nút theo cấp
Dòng người tiếp cận công trình từ 2 điểm nút ngã năm, ngã sáu rất lớn.
NHÓM 4
18 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
7.1.5
-
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Hiện trạng cây xanh
Mảng xanh tương đối nhiều nhưng chưa được tận dụng tối đa, thiếu sự liên kết với khu vực xung quanh.
-
Thiếu bóng râm khu vực hoa tươi. 7.1.6
Hiện trạng điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội 7.1.6.1
Điều kiện tự nhiên:
Khí hậu
Biểu đồ 7.1.1 – Biểu đồ Hoa gió ở Tphcm
NHÓM 4
Biểu đồ 7.1.2 – Biểu đồ mặt trời ở Tphcm.
19 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Biểu đồ 7.1.3 – Biểu đồ Số ngày nắng, mưa
Biểu đồ 7.1.4 – Biểu đồ nhiệt độ tủng bình ở
theo tháng ở Tphcm.
Tphcm.
Biểu đồ 7.1.5 – Biểu đồ các ngày có nhiệt độ tối đa theo tháng ở TpHcm.
Thủy văn Trên địa bàn quận 10 không có kênh, rach. Ngoài hồ Kỳ Hòa và một số hồ nhỏ khác, Quận 10 hâu như không có nơi nào chưa nước mặt. Thoát nước chỉnh của Quận 10 trong mùa mưa là chảy qua Quận 3, rạch nhiêu lộc, Quận 5, kênh bến Nghé…
NHÓM 4
20 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
7.1.6.2
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Điều kiện kinh tế:
Quận 10 là một trong những quận trung tâm của Thành phố Hồ Chí Minh và là một trọng điểm giao dịch thương mại của thành phố. Ngành thương mại – dịch vụ có tốc độ phát triển nhanh, với nhiều loại hình thương mại – dịch vụ cao cấp và đa dạng tạo được sự thu hút đầu tư của các doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển. Tổng số vốn đầu tư của các công ty, doanh nghiệp tư nhân và các cơ sở cá thể đạt gần 700 tỷ đồng; giá trị thương mại chiếm tỷ lệ khá cao, sản lượng kinh tế thương mại quốc doanh chiếm từ 60 – 80%. Tốc độ tăng trưởng trên lĩnh vực công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp bình quân hằng năm luôn vượt chỉ tiêu kế hoạch 14,58%, trong đó khu vực kinh tế quốc doanh tăng bình quân 16,94%, khu vực ngoài quốc doanh tăng bình quân 13,67%. Tốc độ tăng trưởng thương mại – dịch vụ hàng năm tăng bình quân 16,98% - trong đó, các công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân và thương nghiệp – dịch vụ tư nhân, cá thể có tỷ lệ tăng khá cao, chiếm tỷ trọng lớn trên tổng doanh thu hằng năm. Xuất khẩu chủ yếu là các mặt hàng điện tử, hoá mỹ phẩm, may mặc, nông hải sản, chế biến cao su. Nhập khẩu chủ yếu là các ngành hàng nguyên liệu phục vụ sản xuất tuy vậy hạn chế nhập khẩu hàng tiêu dung 7.1.6.3
Điều kiện xã hội:
Dân cư quận 10 thống kê theo năm 2019: -
Dân số 234.819 người.
-
Mật độ dân số đạt 36.690 người/km².
-
Độ tuổi lao động phổ biến từ 16 – 45 tuổi
-
Tốc độ tăng trưởng thương mại bình quân hằng năm luôn vượt chỉ tiêu kế hoạch 14,58%.
NHÓM 4
21 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
7.1.7
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Bối cảnh và những giá trị cốt lõi 7.1.7.1 Bối cảnh
Chợ Hồ Thị Kỷ là khu vực tổ chức những hoạt động thương mại lớn, nhỏ. Được chia ra từng khu và cách thức, thời gian hoạt động khác nhau. Nằm ở giữa 2 điểm nút lớn (ngã 5, ngã 6) của trung tâm thành phố có những giá trị văn hóa lâu đời. Không gian tấp nập của chợ hoạt động theo từng phiên: -
Chợ hoa thì hoạt động vào ban đêm sôi nổi nhất lức 0h đến 3h sáng là lúc mà các thương lái mua bán, nhập hang, phân phối hoa đi những nơi khác, và mặt hang để cung cấp lượng cầu ban ngày.
-
Chợ ẩm thực hoạt động từ lúc 15h chiều đến 22h, nơi đây thu hút rất nhiều giới trẻ tới thưởng thức và khám phá những món ăn vặt hấp dẫn ở đây.
Con người ở đây đa số là người mua bán hoạt động chủ yếu trong khu vực nhưng ở khu vực không có những không gian nghỉ ngơi, hoạt động công cộng giúp con người ở đây có thể tương tác được với nhau qua những không gian (Có thể là không gian để những người khách vãng lai đến và tìm hiểu những văn hóa, lối sống của người dân ở nơi đây…) vì khu vực thu hút rất nhiều người đến từ (giới trẻ cho đến người trung niên…). 7.1.7.2
Giá trị cốt lõi
Khu vực có nhiều tìm năng về kinh tế, nhân lực, địa điểm. Giá trị hẻm trong văn hóa người Sài Gòn và những hoạt động của người đang ở khu vực (hoạt động mua bán trước nhà, câu chuyện, đi bộ buổi sáng, những phiên chợ tấp nập ở phía tầng dưới – tầng trên là không gian nghỉ ngơi và những đứa trẻ đang ngủ…).
NHÓM 4
22 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
7.1.8
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Phân khu chức năng: KHU CHỢ ẨM THỰC (CHỢ CAMPUCHIA) Tiếp Cận: -
Đường Lê Hồng Phong
-
Đường Lý Thái Tổ
-
Đường Hùng Vương
Bản đồ 7.4 Vị trí khu chợ ẩm thực Lộ Giới 5m HẺM Hồ Thị Kỷ đa số là Khu Phố Ẩm Thực xen kẽ với những hang quán bán hoa. Người dân buôn bán đông đúc. Hiện trạng có rất công trình xâm chiếm lồng lề đường để xe máy cho nên đường cho người sử dụng khá hẹp. KHU CHỢ HOA Vị Trí: Trên đường Hồ Thị Kỷ, Phố hoa Chung Cư. Tiếp Cận: -
Đường Lý Thái Tổ
-
Đường Hùng Vương
Bản đồ 7.5 Vị trí khu chợ hoa Phố Chuyên Hoa Hồ Thị Kỷ với lộ giới 10m. Sử dụng mai che chắn để tạo không gian buôn bán trước mặt tiền chung cư đa số là những công trình mang kiến trúc cổ.
NHÓM 4
23 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Ở các hẻm ở chợ Hồ Thị Kỷ với đường cùng tên đa số là buôn bán thức ăn dày đặc và đông đúc thu hút rất nhiều người trẻ cũng như người dân khu vực ở đây đến sử dụng.
Hình 7.3 Hiện trạng khu chợ ẩm thực
NHÓM 4
24 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Chợ hoa Hồ Thị Kỷ kinh doanh đa dạng hàng trăm chủng loại hoa khác nhau và phong phú về màu sắc, có xuất xứ chủ yếu từ thành phố mộng mơ Đà Lạt và một số nơi khác trong nước như miền Tây Nam Bộ, Hà Nội…
Hình 7.4 Hiện trạng khu chợ hoa
NHÓM 4
25 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Hình 7.5 Hiện trạng lộ giới khu chợ
Hình 7.6 Hiện trạng lộ giới khu
hoa.
chợ ẩm thực.
Hình 7.7 Buối sáng chợ hoa.
Hình 7.8 Buối tối chợ hoa.
Chợ hoa hoạt động 24h tấp nập nhất lúc
Tấp nập những quán Ăn Vặt hoạt động
0h – 3h sáng ở khung giờ này rất nhiều đến khuya thu hút rất nhiều người đến thương lái cũng như là những người mua chợ. bán ở đây hoạt động rất xôi nổi ở khung giờ này.
NHÓM 4
26 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
8
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG 8.1 MÔI TRƯỜNG VẬT LÝ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN •
Mang tính chất cận xích đạo nên nhiệt độ cao và khá ổn định trong năm.
•
Độ ẩm không khí trung bình 79,5%.
•
Nhiệt độ trung bình năm là 27,55°.
•
Thành phố Hồ Chí Minh có hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.
•
Lượng mưa bình quân năm là 1.979 mm.
•
Đặc biệt, những cơn mưa thường xảy ra vào buổi xế chiều, mưa to nhưng mau tạnh, đôi khi mưa rả rích kéo dài cả ngày.
•
Mùa khô từ tháng 12 năm này đến tháng 4 năm sau, nhiệt độ trung bình 27,55°C,
•
Thời tiết tốt nhất ở thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau là những tháng trời đẹp.
8.2 MÔI TRƯỜNG SINH HỌC THỰC VẬT Diện tích mảng xanh còn nhỏ chưa liên tục đa số cây xanh ở đây chủ yếu là nhưng cây xanh trong đô thị. ĐỘNG VẬT Đa số động vật được nuôi nhưng với
Hình 8.1 Hiện trạng cây xanh
số lượng nhỏ không đa dạng.
NHÓM 4
27 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
8.3 MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI DÂN CƯ: Dân cư quận 10 thống kê theo năm 2019: -
Dân số 234.819 người.
-
Mật độ dân số đạt 36.690 người/km².
-
Độ tuổi lao động phổ biến từ 16 – 45 tuổi.
-
Tốc độ tăng trưởng thương mại bình quân hằng năm luôn vượt chỉ tiêu kế hoạch 14,58%.
KINH TẾ: -
Dân cư có thu nhập ổn định nhờ vào buôn bán ở chợ là chính chiếm khoảng 80 - 90%.
Hình 8.2 Hiện trạng dân cư nghề nghiệp.
NHÓM 4
28 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
8.4 MÔI TRƯỜNG XÂY DỰNG ĐỊA HÌNH: Quận 10 có địa hình tương đối bằng phẳng, cao trên 2 mét so với mực nước biển. CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT: KHU DÂN CƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT: Dễ dàng tiếp cận đến các khu vực xung quanh chủ yếu là đường nhỏ, đường hẻm Có hệ thống điện chiếu sáng đầy đủ. HỆ THỐNG NƯỚC THẢI – RÁC THẢI: Nước sinh hoạt được cung cấp từ nhà nước. Rác thải được thu gom theo giờ theo ngày nhưng rác thải được thải ra ở chợ rất nhiều.
Hình 8.3 Hiện trạng xây dựng.
NHÓM 4
29 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
SW OT A n a I y s i s
NHÓM 4
30 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
VẤN ĐỀ TRÊN TRỤC HỒ THỊ KỶ -
Sạp hoa lộn xộn lấn chiếm long lề đường
-
Thiếu điểm nhấn chưa có landmark.
-
Xe cộ lưu thông trong khu vực khiến cho chợ dễ bị tắt nghẽn.
-
Các biển hiệu thiếu sự đồng bộ.
-
Dây điện nhiều gây mất mỹ quan đô thị.
Hình 8.4 Hẻm 34
Hình 8.5 Hẻm 58
Hình 8.8 View nhìn từ chung cư xuống phố hoa
NHÓM 4
Hình 8.6 Hẻm 52
Hình 8.7 Hẻm 78
Hình 8.9 View nhìn từ phố hoa lên chung cư
31 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
VẤN ĐỀ TRONG TRỤC CHUNG CƯ -
Lồng sắt lấn chiếm không gian mặt đứng.
-
Bạt che chắn tầm nhìn.
-
Các mảng tường bên hông đơn điệu nhàm chán.
-
Thiếu không gian nghỉ ngơi
____________________________________________________________________ ĐẶT VẤN ĐỀ CHUNG Không có sự kết nối giữa khu hoa – khu ẩm thực. Thiếu không gian công cộng nghỉ ngơi. Thiếu định hướng mặt thiết kế đô thị. ____________________________________________________________________
____________________________________________________________________ HƯỚNG GIẢI QUYẾT Tạo không gian kết nối giữa 2 khu. Bố trí không gian thêm các không gian nghỉ, các khoảng đệm phân cách giữa động và tĩnh. Bổ sung thêm các biển hiệu, pano để dễ nhận biết từ xa ____________________________________________________________________
NHÓM 4
32 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
9
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
NHÌN LẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH “Thành phố cần 1 không gian không cộng cho chợ trở nên tốt hơn”
Hình 9.1 Chợ bến thành
Hình 9.2 Chợ tân định
Hình 9.3 Chợ lớn
MỤC TIÊU -
Tổ chức công năng đồng nhất, không ảnh hưởng tới màu sắc hiện trạng.
-
Đẩy mạnh không gian kinh doanh kết hợp với tham quan.
-
Kết hợp giữa thương mại lẫn nghệ thuật.
CÙNG VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỀ XUẤT NHƯ: -
Khu ăn uống riêng biệt
-
Không gian trưng bày hoa
-
Không gian đêm liên kết chợ và ẩm thực
-
Không gian lối đi bộ
NHÓM 4
33 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
10 CÁC CƠ SỞ NGUYÊN CỨU 10.1 Cơ sở pháp lý -
Tiêu chuẩn thiết kế chợ (Markets - Design Standard) - TCVN 9211: 2012
-
Tiêu chuẩn nhà và công trình công cộng – nguyên tắc cơ bản để thiết kế (Public Buildings – Basic rules for design) - TCVN 4319:2012
-
TCVN 9211:2012 - Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế
10.2 Cơ sở lý thuyết, lý luận Life between building – Jan Gehl Hướng dẫn thiết kế các không gian công cộng đi từ phân loại hoạt động, quá trình hình thành hoạt động, tính chất không gian thúc đẩy hoặc kiềm hãm hoạt động từ chung đến riêng. Trong khuôn khổ đồ án nghiên cứu sẽ tham khảo toàn bộ các chương 1, 2, 3 và 4. Chương 1: Life between buildings Phân loại hoạt động diễn ra và tương quan giữa tính chất không gian với các loại hoạt động ấy. Cuộc sống giữa những công trình qua các giai đoạn. Áp dụng thiết kế: -
Tiện nghi không gian nhằm quy định loại hoạt động sẽ diễn ra.
-
Xu hướng mới về hoạt động mong muốn và điều kiện mong muốn.
Chương 2: Prerequisites for planning Các mức độ riêng tư và phương pháp để sự chuyển đổi trở nên êm đềm. Các trường giác quan cần được xem xét trong quy hoạch, cự ly và cách thúc vận động tự nhiên tạo nên hoặc phá vỡ tương tác. Chuỗi dây chuyền tạo nên quá trình của cuộc sống giữa các công trình.
NHÓM 4
34 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Áp dụng thiết kế: -
Áp dụng các thông số khoảng cách và cách thức vận động tự nhiên trong việc thiết kế chủ động cho phép hoặc không (thúc đẩy hoặc ức chế) các tương tác diễn ra.
-
Kết hợp các thông số đó với chương 4, 5, 6 của responsive environment nhằm tạo ra mức độ chi tiết của trường nhìn, nhằm tạo thông điệp hoặc tiện nghi. Thúc đẩy hoạt động diễn ra dựa trên chuỗi dây chuyền nhằm tạo nên sự sinh động. Chương 3: To assemble or disperse Quy mô và định hướng ảnh hưởng đến tập trung và phân tán. Chức năng và giao
thông cần hòa nhập hay cô lập cho phù hợp với định hướng. Thiết kế tự nhiên và tâm lý làm cho không gian đó có sức hút vào hay đẩy ra nhằm quy định tính chất không gian công cộng hay riêng tư. Tương tác qua lại của không gian công cộng và riêng tư làm giàu khả năng trải nghiệm theo cả hai hướng: tiêu cực và tích cực. Áp dụng thiết kế: áp dụng cách thức tập trung và phân tán, hòa nhập và cô lập, hút vào và đẩy ra, mở rộng và che kín trong cơ cấu chức năng, giao thông, thiết kế mặt đứng, không gian ngoài trời nhằm định hướng tính chất, đặc trưng vùng, công trình, không gian. Chương 4: Spaces for walking, places for staying Tính chất và tiện nghi không gian quy định loại hoạt động và thời gian nó sẽ diễn ra, đối tượng tham gia: đi bộ, đứng, ngồi, nhìn, nghe, trò chuyện. Nơi thú vị về mọi mặt bao gồm các yếu tố về an toàn, tiện nghi thời tiết, cảnh quan. Ranh giới mềm giữa các mức độ riêng tư của không gian. Áp dụng thiết kế: tiện nghi cần thiết nếu muốn một hoạt động cụ thể diễn ra, đồng thời đảm bảo tính “thú vị” của địa điểm.
NHÓM 4
35 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
10.3 Cơ sở thực tiễn 10.3.1 Dadad market
NHÓM 4
36 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
“Dadad” có nghĩa là đa dạng hoặc phong phú trong tiếng Thái, thể hiện bản chất của loại chợ thời vụ phục vụ như một điểm tụ tập cho người dân địa phương cũng như thanh niên.
NHÓM 4
37 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Khu chợ nằm trước khu mua sắm sầm uất ở Nakorn Ratchasima, cách Bangkok 250km về hướng Đông Bắc. Tại nơi đây nhiều loại mặt hàng được bày bán.
Với khí hậu nóng ẩm nhiệt đới của Thái Lan, sau khi mặt trời lặn và không khí đã mát hơn, các con phố trở nên sinh động với những chiếc lều được thắp sáng đầy màu sắc và những quầy bán đồ ăn của tiểu thương địa phương.
NHÓM 4
38 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Trong khi thu hút du khách từ xa, hộp đèn nổi còn thề hiện sự chuyển động và hàng hóa bên trong nó. Bản thân cấu trúc có thề dễ dàng tháo dỡ và lắp ráp lại.
Nó bao gồm các phần ống lặp đi lặp lại và kẹp, tương tự như hệ thống giàn giáo điển hình. Các khung hình đơn giản trong bố cục bàn cờ tạo ra một mô hình thu nhỏ của các quảng trường nhỏ và ngõ hẻm có thể tiếp cận từ nhiều hướng.
Áp dụng vào chợ Hồ Thị Kỷ những công thức module khối hộp sạp hàng. Gồm các sạp hoa và sạp ẩm thực được phân khu rõ ràng, tạo điểm nhấn cho khu vực vào buổi sáng lúc tối.
NHÓM 4
39 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
10.3.2 Baltic market
NHÓM 4
40 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Mục đích tạo ra một khu chợ hiện đại và đa dạng, đồng thời bảo tồn tính chất lịch sử của khu chợ với tất cả tính chất hối hả, nhộn nhịp và hỗn loạn của nó. Sử dụng bối cảnh sẵn có để thu hút đối tượng mục tiêu rộng nhất có thể - từ hành khách đường sắt đến cư dân địa phương, thanh niên đến khách du lịch và tất cả những ai tình cờ đi qua khu vực này.
Mặt tiền kiến trúc chính của chợ được tạo thành từ ba nhà kho đá vôi hai tầng từ những năm 1870.
Phần mở rộng mới về cơ bản bao gồm một mái dốc thống nhất duy nhất theo hình dạng và kích thước của các tòa nhà ban đầu và của một tầng ngầm để chứa các chức năng mới.
NHÓM 4
41 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Thị trường nội thất được bố trí trên ba tầng trong các tòa nhà được xây dựng lại và giữa chúng. Phần phía trước của mái nhà được để ngỏ cho một khu chợ ngoài trời, nơi nó cũng đứng trong khu chợ ban đầu (1993-2016) và nơi mọi người sẽ mong đợi nó một cách tự nhiên. Ngoài chợ ngoài trời, các ki-ốt bằng gỗ đứng, được chỉ định cho các doanh nghiệp nhỏ hơn, chẳng hạn như tiệm bánh, cửa hàng đồ ngọt, cửa hàng gia vị,
Bên cạnh chợ ngoài trời ở phía trước là Hommikuväljak (Quảng trường buổi sáng) với Õhtuväljak (Quảng trường buổi tối) ở phía bên kia của tòa nhà tên của họ đề cập đến thời gian tốt nhất trong ngày để dành thời gian ở cả hai. Các quảng trường được nối với nhau bằng các đường dốc và sân thượng, được lót bằng những khu vực ấm cúng để ăn và ngồi, sân chơi cho trẻ em và sân thượng dành cho quán cà phê và nhà hàng.
NHÓM 4
42 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
10.3.3 Manifesto market
NHÓM 4
43 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Nằm giữa hai bảng quảng cáo và nhìn ra đường cao tốc trên cao, mục đích chính của dự án là mang một góc bị lãng quên của thành phố trở lại cuộc sống.
Được thiết kế để tạm thời và có thể di chuyển được, tuyên ngôn bao gồm 27 thùng chứa được chế tạo riêng để chứa thực phẩm, đồ uống và không gian bán lẻ.
NHÓM 4
44 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Ba loại gian hang đã được thiết kế để phù hợp với nhu cầu của từng người thuê, kích thước mô-đun. Trong khi ngoại thất màu đen thống nhất dự án, nội thất để lại chỗ cho những đồ trang trí tùy chỉnh. Đồ nội thất bao gồm chỗ ngồi có thể di chuyển với bàn bistro, bàn gỗ đứng được thiết kế riêng và ghế đẩu bằng thép sơn tĩnh điện. Trong khi đó, sáu chiếc bàn chung dài 2 mét, được gọi là 'blocq', được làm bằng gỗ cứng nhiệt đới và đã được tặng bởi mmcité 1.
NHÓM 4
45 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
_________________________________________________________________________ ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ MỤC ĐÍCH: KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG CHỢ HỒ THỊ KỶ MỤC TIÊU: 1. Phân bố lại chức năng tạo khu vực bán hoa và khu ẩm thực. 2. Tạo không gian đệm, nghỉ ngơi giữa 2 khu vực trên. CHỨC NĂNG: -
Triễn Lãm
-
Sạp Trưng Bày
-
Kho Chứa
-
Kiots Bán Hoa
-
Kiots Ẩm Thực
-
Coffee
-
Chỗ Ngồi
-
Landscape
-
Bãi Xe…
_________________________________________________________________________
NHÓM 4
46 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
11 BUBBLE DIAGRAM Phân chia các chức năng hiện đang tổ chức lộn xộn và chưa được phân khu rõ ràng: -
Chức năng công cộng: Bố trí theo hiện trạng.
-
Trục (Trục Thương mại Hồ Thị Kỷ, Trục Kết nối (Chung cư – Trục Ẩm Thực)): Bố trí ở điểm nút có hoạt động thương mại sôi nổi
-
Chợ Ẩm Thực: Bố trí vào hẻm tránh gây ùn tắc, chồng chéo giao thông.
-
Chợ Hoa: Bố trí bám theo trục Hồ Thị Kỷ làm nổi những giá trị khu vực là chợ bán hoa, hỗ trợ cho chức năng Trưng bày, Triễn Lãm Hoa.
Bản đồ 11.1 Bubble Diagram NHÓM 4
47 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
12 PHÂN KHU CHỨC NĂNG
Bản đồ 12.1 Phân khu chức năng
NHÓM 4
48 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
Bản đồ 12.2 Map Hiện Trạng
NHÓM 4
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Bản đồ 12.3 Map Thiết Kế
49 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
12.1 TRỤC
Bản đồ 12.4 Bản đồ Trục Thương mại Hồ Thị Kỷ
Bản đồ 12.5 Bản đồ Trục Kết Nối (Chung cư – Trục Ẩm Thực)
12.1.1 Trục chính Hồ Thị Kỷ: Trục cho những hoạt động thương mai được phân khu chức năng (Chợ hoa, Ẩm Thực) riêng biệt. Bố trí những landmark để tạo cảm giác hấp dẫn khi trải nghiệm trên trục này.
Hình 12.1 Trục Thương mại Hồ Thi Kỷ.
NHÓM 4
50 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
12.1.2 Trục kết nối: Giữa phố chợ Hoa và con đường Ẩm thực tấp nập bằng những không gian cảnh quan đi bộ, nghỉ ngơi, coffee. Bố trí những chức năng như (trưng bày, triễn lãm…) để tạo cảm giác thú vị khi người sử dụng vừa hoạt động thương mại vừa vó thể ngắm hoa.
Hình 12.2 Trục Kết Nối
NHÓM 4
51 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
13 KHU I: CHUNG CƯ -
Chức năng chính là Phố Hoa hiện hữu được phân khu theo từng mặt hang. Bố trí chức năng Trưng Bày, Triễn Lãm trên trục này. -
Thiết kế mặt đứng chung cư đồng nhất, bổ sung các lồng sắt với chức năng trưng bày khai thác view nhìn trên cao với hướng nhìn từ khu II.
-
Nâng cote sạp tách giao thông giữa người mua hang và người xem triễn lãm hoa.
-
Đồng bộ những sạp tránh gây lộn xộn.
-
Bố trí cây xanh, ghế ngồi giúp tương tác những hoạt động của người mua – bán.
13.1 Bản vẽ kỹ thuật
NHÓM 4
52 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
MẶT CẮT NGANG
NHÓM 4
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
MẶT CẮT DỌC
53 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
NHÓM 4
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
54 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
NHÓM 4
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
55 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
13.2 Không gian thiết kế
Hình 13.1 Toàn cảnh nhìn từ phía chung cư chắn trục
NHÓM 4
56 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Hình 13.2 Không gian bên trong chung cư
NHÓM 4
57 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
14 Khu II: KẾT NỐI Chức năng tạo không gian mở kết nối Phố Hoa và Trục Ẩm Thực. -
Tạo điểm nhấn trên lối đi
-
Bố trí chỗ ngồi nghỉ ngơi
-
Bố trí hệ lam khai thác ánh sáng từ Đông sang Tây vào mỗi buổi sáng khi người sử dụng trải nghiệm – ánh sáng buổi sáng rất diệu nhẹ có nhiều năng lượng hơn.
14.1 Bản vẽ kỹ thuật:
NHÓM 4
58 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
14.2 Không gian thiết kế:
Hình 14.1 Toàn cảnh hướng nhìn từ chung cư
Hình 14.2 Toàn cảnh hướng nhìn về phía chung cư
NHÓM 4
59 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Hình 14.3 Không gian khu kết nối
Hình 14.4 Không gian coffee trong khu kết nối
NHÓM 4
60 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Hình 14.5 Phối cảnh tổng thể khu II
NHÓM 4
61 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
15 KHU III: TRỤC HỒ THỊ KỶ Chức năng là trục thương mại buôn bán Hoa (Hoa Tươi, Hoa Khô). -
Bố trí lại các sạp bán hang, đan xen những quán coffee, các sạp triễn lãm mục đích dừng chân.
-
Tạo các landmark ở các điểm nút lớn.
-
Thiết kế cổng tạo nên sự nhận diện khu vực.
-
Bố trí bãi giữ xe đạp ở Cổng chính, không cho xe cơ giới vào đường Hồ Thị Kỷ.
15.1 Bản vẽ kỹ thuật
NHÓM 4
62 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
NHÓM 4
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
63 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
NHÓM 4
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
64 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
15.2 Không gian thiết kế
Hình 15.1 Toàn Trục Hồ Thị Kỷ
NHÓM 4
65 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Hình 15.2 Phối cảnh trục Hồ Thị Kỷ
Hình 15.3 Cổng trước Hồ Thị Kỷ
NHÓM 4
66 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Hình 15.4 Cổng sau Hồ Thị Kỷ
Hình 15.5 Landmark Cấp 1
NHÓM 4
67 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Hình 15.6 Landmark Cấp 2
Hình 15.7 Landmark Cấp 3
NHÓM 4
68 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Hình 15.8 Khu vực checkin ở cổng chính
NHÓM 4
69 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Hình 15.9 Không gian bố trí bồn hoa – ghế ngoài
Hình 15.10 Không gian trục Hồ Thị Kỷ
NHÓM 4
70 | P a g e
GVHD: Ths. KTS NGUYỄN QUỐC VINH
KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
Hình 15.11 Phối cảnh tổng thể khu III
NHÓM 4
71 | P a g e