8 minute read

Statement 2 câu 5 câu 2 câu 5 câu

Part 5 bao gồm những câu hỏi ngắn và không yêu cầu tổng hợp thông tin và được đánh giá là dễ hơn 2 Part sau. Đặc điểm của Part 5 là câu hỏi có thể phân loại được, từ vựng thường xuyên xuất hiện lặp đi lặp lại theo một số chủ đề thì việc học và nâng cao Part này không quá khó khăn. Part 5 đòi hỏi bạn phải có những kỹ năng khá về từ vựng để có thể giải quyết hiệu quả Part này.

3. Các dạng bài xuất hiện trong Part 5

Advertisement

Meaning (Nghĩa của từ)

(https://wiseenglish.edu.vn)

Các đáp án có cấu trúc tương đối giống nhau về mặt nào đó hoặc có thể là giống về  tiền tố, hậu tố, hay các từ viết gần giống nhau.Ví dụ: transfer, transmit, transport, transplant … Loại này thì ko có cách nào khác ta phải biết hoặc đoán nghĩa các từ hoặc nhìn trong câu xem có cụm nào hay đi với nhau không.

Preposition (Giới từ)

Phần này bạn nên sử dụng những cụm từ đi cùng với nhau hoặc các cụm thành ngữ.

Word form (Từ loại)

Câu hỏi chủ yếu thuộc các loại ngữ pháp sau:

Prep + N/V-ing: sau giới từ là danh từ hoặc V-ing

a/the + (adv + adj + N) = a/the + N phrase.

To be + adv + V-ed / V-ing (giữa be và p.p/ V-ing là trạng từ).

Adv + Verb hoặc Verb + adv. Các động từ Causative:

Dạng chủ động: S + Make, Have, Let + SB + DO something. S + V khác Make/Have/Let + SB + TO DO something. Dạng bị động: S + Causative Verb + O + Past Participle.

Dạng câu điều kiện

Type 1: If do, will do. (điều kiện có thật ở hiện tại) Type 2: if did, would do (điều kiện ko có thật ở hiện tại) Type 3: if had done, would have done (điều kiện ko có thật ở quá khứ).

Thường thì người ta bỏ trống chỗ điền động từ và tùy theo dạng câu điều kiện để hoàn thành.

Connecting word and Adverb-clause (Từ nối và Mệnh đề trạng ngữ)

Coordinators: For, and, nor, but, or, yet, so. Ph(https://wiseenglish.edu.vn/khoa- ần này ta cần đọc hiểu ý nghĩa của câu để bạn có thhoc/ielts/) ể chọn từ điền

Correlative Conjunctions: Both … and; not only…. but also; either … or, neither…nor. Với các cụm thường đi cùng nhau thì bạn cần luyện kĩ cấu trúc để chọn được đáp án phù hợp nhất.

 (tel:0901270888) 

Adverbs – clause Markers:

Chào bạn, chúng tôi có thể giúp gì cho bạn? Before, after, since, until, once/as soon as, as/when, while. Với dạng này bạn cũng phải dịch nhanh nghĩa để chọn được đáp án phù hợp nhất.

Because/since, Although/though/Even though/While/Whereas; if, unless, Whether … or…/ so that/ in order that; so adj that + Clause Because of/Due to + Noun/V-ing Despite/In spite of + Noun/V-ing

Loại này khi làm cần chú ý sau chỗ trống là N/V-ing hay là mệnh đề – clause để chọn từ nối thích hợp.

Relative Pronoun (Đại từ quan hệ)

(https://wiseenglish.edu.vn)

Who, whom, which, what, whose. V câu hỏi. ới dạng này, bạn cần chú ý nhiều hơn tới chủ ngữ

Pronoun / Reexive / Possessive adjectives (Đại từ, đại từ phản thân, tính từ sở hữu)

Khi làm loại này ta cần lưu ý chỗ trống là chủ ngữ hay tân ngữ? Dạng này tương đối khó và dễ gây nhầm lẫn.

4. Các lỗi thường gặp và kinh nghiệm luyện Part 5

Một số lỗi thường gặp

Về từ loại: Bạn có thể bị “bẫy ” bởi các đuôi của từ loại như các đuôi “ -al” và “ tive” thường là tính từ, nhưng bạn có thể vừa bị đánh bẫy bởi các danh từ có đuôi “ -al” và “ -tive” như sau: Từ vựng: Trong tiếng Anh có một số cặp từ gây nhầm lẫn tiêu biểu như: accept (chấp nhận) và except (ngoại trừ), affect (gây ảnh hưởng) và effect (sự ảnh hưởng), hard (khó, chăm chỉ) và hardly (hiếm khi), lose (đánh mất) và loose (rộng, lỏng lẻo), site (vị trí) và sight (tầm nhìn) Tính từ có dạng V _ ing hoặc V _ ed: Rất nhiều học sinh luôn nhầm lẫn rằng tính từ đuôi “ing” là sử dụng với người còn tính từ đuôi “ ed” sử dụng với vật dụng. Các bạn có thể có cách khác: V _ ing: tính từ mang nghĩa chủ động, nghĩa là chủ ngữ thực hiện Verb đó V _ed: tính từ mang nghĩa bị động, nghĩa là chủ ngữ bị một thứ khác thực hiện Verb đó.

Kinh nghiệm luyện thi Part 5

Thời gian làm bài:

Bạn chỉ nên ước chừng thời gian hoàn thành Part 5 là 20 – 25 phút (khoảng 20s/câu). Nếu 1 câu nào đó b(https://wiseenglish.edu.vn/khoa- ạn không thể làm được, hãy chuyển sang câu tiếp theo chứ không nên dừng lhoc/ielts/) ại tiếp tục suy nghĩ.

Trình tự làm bài:

Bạn cần nhìn nhanh phần cần điền để xác định phương án phù hợp nhất theo đáp án bên dưới. Nếu câu này thuộc các dạng các câu bên trên bạn hãy ghi nhớ nhanh cấu trúc để chọn. Nếu không xác định được cấu trúc câu, bạn hãy dịch nhanh nghĩa của câu này để chọn từ phù hợp.

 (tel:0901270888)  Chào bạn, chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?

Phần này gồm 16 câu được phân thành 4 đoạn văn nhỏ khác nhau. Và việc mà bạn cần làm đó là điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn.

(https://wiseenglish.edu.vn)

TOEIC Reading P art 6

2. Các dạng câu hỏi thường xuất hiện trong Part 6

Các dạng ngữ pháp thường gặp:

Parts of speech (Từ loại): Dạng câu hỏi này bạn sẽ cần phải xác định được từ loại còn thiếu trong câu hoặc từ loại đứng trước hoặc ngay sau từ trước đó và hoàn thành câu theo đúng cấu trúc ngữ pháp Động từ (Verb-related): Với các dạng câu hỏi này, thường bạn sẽ cần phải xác định được cấu trúc câu, dấu hiệu nhận biết của câu, thì của câu để bạn có thể chọn chia động từ theo dạng. Với phần chia động từ này, bạn cần lưu ý học thuộc bảng động từ bất quy tắc đặc biệt với các thì quá khứ và tương lai nhé.

Liên từ và giới từ (Prepositions & Conjunctions): Bạn cần lưu ý cách sử dụng, vị trí đặt của từng loại liên từ, giới từ để từ đó chọn đáp án chính xác.

Loại hình đoạn văn trong Part 6

Bạn cần tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống, nội dung phần này thường bao gồm các loại văn bản như:

Notices (Thông báo): Cung cấp thông tin về sự kiện sắp diễn ra theo 1 form ngắn. Letters (Thư từ): Dạng này thường dễ xuất hiện, thường hay sử dụng trong giao tiếp công việc hoặc giao tiếp bạn bè. Instructions (Hướng dẫn): Cung cấp thông tin cách sử dụng sản phẩm hay dịch vụ hoặc các hướng dẫn người khác cơ bản. Articles (Bài báo): Các bài báo gồm các bản tin ghi lại các thông tin về tài chính, nghiên cứu hay những bản tin liên quan đến một lĩnh vực cụ thể nào đó. Ads (Quảng cáo): Nội dung là đoạn quảng cáo ngắn về một sản phẩm hay một dịch vụ nào đó. Đoạn văn ngắn có thể đề cập tới sản phẩm, thương hiệu, giới thiệu sản phẩm. E-mail: Các đoạn Email được trích dẫn thường mang nội dung sử dụng trong công ty, dùng để giao tiếp giữa đồng nghiệp, đối tác với nhau. Memorandum (Các thông báo nội bộ): Dạng thông báo nội bộ thường sử dụng để gửi đến các nhân viên trong cùng 1 công ty, tổ chức. Thường là cung cấp các thông tin liên quan đến các vấn đề xảy ra trong văn phòng như Thay đổi chính sách, Thông báo quy định mới, Thông báo về việc thăng chức hay giới thiệu nhân viên mới.

(https://wiseenglish.edu.vn/khoahoc/ielts/)  (tel:0901270888)  Chào bạn, chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?

Các lỗi thường gặp

Part 6 thường xuất hiện những cặp từ hơi na ná giống nhau nhưng nghĩa khác nhau hoàn toàn, hoặc thậm chí là những từ phát âm gần giống nhau nhưng khác nghĩa nữa đó, các bạn phải lưu ý cẩn thận nhé.

Sau đây là những cặp từ hay gặp để bạn lưu ý:

(https://wiseenglish.edu.vn)

Một số danh từ có đuôi tính từ

Used to V – Be used to V-ing

Used to (V): Một thói quen ai đó thường làm trong quá khứ, đến nay không còn nữa

Be/Get used to: Quen với việc làm gì (ở hiện tại)

Remember to V – Remember V-ing

Remember to V: nhớ là sẽ phải làm gì (có thể dùng như một lời nhắc nhở) (hướng về tương lai) Remember V-ing: nhớ là đã từng làm gì trong quá khứ

Lose – loss – lost

Lose (V): động từ nguyên thể, mang nghĩa là thua, mất. Nó là một động từ bất quy tắc. Quá khứ và phân từ: Lost Lost (V, PP): quá khứ và phân từ hai của lose.

Bạn sẽ hay gặp cụm từ trong đề thi TOEIC như :get lost (lạc đường), the lost luggage (hành lý bị mất), the lost property (tài sản bị mất)…Thỉnh thoảng “lost” còn được dùng như một tính từ.

Loss (n) : vật thất lạc, việc bị mất, tổn thất.

Trong đề thi TOEIC thường hay xuất hiện cụm từ như: be at a loss for words (quá ngạc nhiên, không thốt nên l(https://wiseenglish.edu.vn/khoa- ời),… hoc/ielts/)

Unable – disabled

Unable (Adj) không thể, không có khả năng làm gì. Disabled (Adj) bị khuyết tật, tàn tật

Cách tránh lỗi

 (tel:0901270888)  Chào bạn, chúng tôi có thể giúp gì cho bạn? Xác định từ loại cần điền: Bạn nên đọc nhanh đoạn cần điền và xem kĩ câu hỏi đang cần đáp án, xác định từ loại đang thiếu trong câu và nhanh chóng chia ra

This article is from: