
5 minute read
Hệ thống thở N-CPAP
Hệ thống thở nCPAP dùng cho nhi sơ sinh (Điều chỉnh FiO2 từ 21% đến 100%)
Blender Flowmeter
Advertisement
Bộ trộn Oxy điều chỉnh chính xác FiO2 từ 21% đến 100%.
Bộ đo áp lực CPAP bằng đồng hồ áp kế (manometer), đo liên tục, không cần tháo ra khi điều chỉnh lại mức CPAP.
Sử dụng tương thích với Ram cannula. Báo động bằng âm thanh khi mất nguồn khí hoặc chênh lệch áp lực 1 bar của 2 nguồn khí. Van Medijet tạo áp lực CPAP tích cực, giảm WOB.Độ ồn thấp hơn, không gây xáo trộn dòng khí. »
Giảm công thở, tăng FRC và cải thiện độ giãn nỡ phổi (compliance).
Có đầy đủ size Cannula: Micro, S, M, L, XL
Sản xuất tại chính hãng Germany.
Hệ thống thở nCPAP dùng cho nhi sơ sinh (Loại dao động - Bubble)
Bubble Blender
Bộ trộn Oxy điều chỉnh chính xác FiO2 từ 21% đến 100%.
Bộ đo áp lực CPAP bằng đồng hồ áp kế (manometer), đo liên tục, không cần tháo ra khi điều chỉnh lại mức CPAP.
Sử dụng tương thích với Ram cannula. Báo động bằng âm thanh khi mất nguồn khí hoặc chênh lệch áp lực 1 bar của 2 nguồn khí. Có van giảm áp lực (safety valve). Độ ồn thấp hơn, không gây xáo trộn dòng khí. »
Giảm công thở, tăng FRC và cải thiện độ giãn nỡ phổi (compliance).
Có đầy đủ size Cannula: Micro, S, M, L, XL
Sản xuất tại chính hãng Germany.
Máy giúp thở cơ động sơ sinh và trẻ em babyPAC (Neonatal & Pediatric Emergency Transport Ventilator)
Sử dụng cho cấp cứu tại chỗ, ngoại viện, nội viện, trên không, môi trường MRI (3 Tesla), môi trường độc hại.
Sử dụng cho trẻ sơ sinh 0.3 kg đến trẻ em 20 kg.
Có 4 chế độ thở: CMV, CMV + Active PEEP, IMV + PEEP, CPAP. Nguyên lý thiết kế của máy: Điều khiển áp lực (Time / Pressure cycle) và continous flow (dùng liên tục). Trọng lượng nhẹ (< 3.7 kg), đơn giản và dễ sử dụng. Không sử dụng điện, chỉ sử dụng nguồn áp lực oxy. Bền chắc và chịu va đập (tiêu chuẩn IP54). Đạt tiêu chuẩn dùng cứu hộ trên không (máy bay, trực thăng) theo chuẩn RTCA-DO 160F. Các hiển thị và báo động: High pressure, Low pressure, Cylce, Spontaneous. »
Tần số cài đặt đến 120 lần/phút, điều chỉnh riêng biệt Ti và Te.
Có cảnh báo âm thanh “click” khi điều chỉnh PEEP > 10 cmH2O, an toàn hơn cho trẻ sơ sinh Tính năng trộn khí oxy thở vào, có 2 mức: - Nếu chỉ sử dụng nguồn Oxy: từ 45% đến 100% - Nếu sử dụng cả hai nguồn Air và Oxy: từ 21% đến 70%
Máy giúp thở cơ động cao cấp (High-end Emergency Transport Ventilator)
paraPAC Plus
Sử dụng cho cấp cứu tại chỗ, ngoại viện, nội viện, trên không, môi trường MRI (3 Tesla), môi trường độc hại.
Có 3 chế độ thở: CMV, CPR/Manual, CPAP. Thở O2 qua mặt nạ (Oxygen therapy) từ 0 - 35 lít/ phút. Có tính năng phát hiện nhịp tự thở và máy tự đồng bộ (SMMV). Tích hợp hệ thống PEEP bên trong máy điều chỉnh từ 0 - 20 cmH20. Trọng lượng nhẹ (< 2.4 kg), đơn giản và dễ sử dụng. Không sử dụng điện, chỉ sử dụng nguồn áp lực oxy. Bền chắc và chịu va đập (tiêu chuẩn IP54). Đạt tiêu chuẩn dùng cứu hộ trên không (máy bay, trực thăng) theo chuẩn RTCA-DO 160F. Các hiển thị và báo động: High pressure, Low pressure, Cylce.
840
Status Cycling). »
Đồng hồ đo áp lực có hiển thị sáng đèn khi sử dụng ban đêm.
Có bộ kit thông khí cho sơ sinh (Neonatal hyperinflation circuit).
Có van điều chỉnh giới hạn áp lực (Pressure relief valve) từ 20 - 60 cmH20.
Máy giúp thở cao cấp dùng cho trẻ sơ sinh đến người lớn
Dùng cho trẻ sơ sinh từ 300 gam (options) cho đến người lớn trong mọi điều kiện thông khí và đáp ứng bất kỳ yêu cầu khắt khe của Bác sĩ. Đạt tiêu chuẩn FDA.
Thông khí Không xâm lấn (NIV) và Xâm lấn (IV) trên tất cả các mode thở.
Các mode thở cơ bản: A/C, SIMV, SPONT/ CPAP, PC, VC, PSV.
Chọn thêm (options): Volume Control Plus, BiLevel, Tube Compensation, NeoMode, Respiratory Mechanics, Trending, PAV, Leak compensation.
Màn hình MÀU hiển thị LCD touchscreen ≥ 18“, xoay được 270 độ. Cài đặt thông số nhanh theo cân nặng lý tưởng các thông số liên quan trực tiếp với thông số
của bệnh nhân (IBW). Sử dụng van thở ra tích cực (Active valve) thiết kế nằm bên trong máy. Hệ thống lọc khí hít vào (Inspiratory filter) và thở ra (Expiratory filter) được thiết kế nằm theo máy khép kín và có trở kháng thấp nhất, chế độ trước đó (Previous mode function).
giảm WOB. Các Flow sensor, pressure sensor và van thở ra bar) của bệnh nhân và công thở của máy,
được lắp bên trong máy, không cần phải tháo lắp khi tiệt trùng. Giảm chi phí vận hành. Có tính năng máy tự động ngừng thông khí khi rút ống thở ra khỏi bệnh nhân (Patient Có chức năng đo được các thông số cơ học phổi chuyên sâu như: NIF, Vital Capacity, Po1, Cdys, Rdys, … Có chức năng thông khí an tòan khi khởi động máy (Safety startup Ventilation), cho phép thông khí nhanh và an toàn đối với bất kỳ bệnh nhân nào khi kết nối với bệnh nhân mà chưa cài đặt mode thở.
Có tính năng thông khí trên 1 ống thở vào khi phát hiện tắt nghẽn đường thở ra (Occlusion Có chức năng hiển thị và tự động tính toán cài đặt (Breath timing bar), hướng dẫn cho bác sĩ cài đặt chính xác hơn. Có chức năng làm nóng và sấy bộ lọc khí thở ra, tránh đọng nước ra bên ngoài môi trường. Có chức năng chuyển đổi nhanh mode thở về Có tính năng đo và hiển thị trên màn hình trực tiếp thanh công thở (Work of Breathing Detection function).
cho phép bác sĩ đánh giá chính xác tình trạng cai thở máy. Có tính năng tự động bù khí (Leak compensation) khi phát hiện rò khí qua Mask thở hoặc ống khí quản rò rĩ. Máy sẽ tự động bù liên tục khi có bất kỳ sự thay đổi về dòng rò rĩ khí. Đo được thể tích rò rĩ (Vt leak), phần trăm rò rĩ (%leak), dòng rò rĩ ở tại mức PEEP (@PEEP). Có chức năng lưu dữ liệu (trending) hơn 50 thông số với thời gian 72 giờ.