
21 minute read
Tài liệu tham khảo
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
Advertisement
1. Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1993). Nghị quyết số 05 - NQ/HNTW ngày 10/6/1993 của Ban Chấp hành Trung ương (2008) khoá VII về tiếp tục đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội nông thôn. 2. Ban Chấp hành Trung ương (2008). Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. 3. Ban Chấp hành Trung ương (2017). Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. 4. Ban Kinh tế Trung ương (2002). Báo cáo kết quả nghiên cứu về việc hình thành và phát triển các làng nghề mới liên quan đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá và hiện đại hoá trong vùng đồng bằng Sông Hồng. Báo cáo khoa học số 2001-10. 5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2006). Thông tư 116/2006/TTBNN về việc Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐCP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn. 6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2011). Báo cáo đánh giá tác động môi trường làng nghề. 7. Bộ Tài chính (2006). Thông tư số 113/2006/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Bộ tài chính hướng dẫn một số nội dung về ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn. 8. Bộ Tài nguyên và Môi truờng (2008). Báo cáo môi truờng làng nghề 2008. 9. Bùi Anh Tuấn, Nguyễn Thị Hạnh & Vũ Hoàng Nam (2020). Tăng cường liên kết để phát triển các cụm công nghiệp làng nghề ở Việt Nam. Truy cập từ http://tapchi.ftu.edu.vn/c%C3%A1c-s%E1%BB%91-t%E1%BA%A1pch%C3%AD-kt%C4%91n/t%E1%BA%A1p-ch%C3%AD-kt%C4%91ns%E1%BB%91-120-129/t%E1%BA%A1p-ch%C3%AD-kt%C4%91ns%E1%BB%91-123/1617 ngày 15/7/2020. 10. Bùi Văn Vượng (2002). Làng nghề thủ công truyền thống Việt Nam. NXB Văn hóa Thông tin, Hà Nội. 11. Bùi Xuân Đính, Nguyễn Thu Hiền, Bùi Thị Thanh Hoa & Tạ Thị Tâm (2013). Bát
Tràng làng nghề, làng văn. NXB Hà Nội.
12. Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam (2009a). Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển. 13. Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam (2009b). Quyết định số 1956/2009/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt đề án „„Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020‟‟. 14. Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam (2010). Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. 15. Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam (2011a). Quyết định số 11/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách rà soát quy định quy hoạch sử dung đất, quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng, dành quỹ đất phát triển vùng nguyên liệu, cơ sở chế biến công nghiệp và làng nghề sản xuất hàng mây tre. 16. Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam (2011b). Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về “Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050”. 17. Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam (2014). Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ. 18. Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam (2015a). Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. 19. Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam (2015b). Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/2009/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009. 20. Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam (2015c). Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp. 21. Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam (2016a). Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 06/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về “Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050”. 22. Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam (2016b). Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 16/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về “Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020”. 23. Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam (2016c). Nghị quyết 19/2016/NQCP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về nh ng nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017. 24. Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam (2017). Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp. 25. Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam (2018a). Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn. 26. Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam (2018b). Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. 27. Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam (2018c). Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điểm của Nghị định số 55 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. 28. Công ty cổ phần truyền thông Việt Nam (2019). Từ điển Việt – Việt. Truy cập từ http://tratu.soha.vn/dict/vn vn/cụm ngày 13/02/2019. 29. Công ty TNHH Bách Giáp (2017). Nguồn gốc và sự ra đời của dòng rượu Cognac.
Truy cập từ http://thegioiruou.vn/tu-van-ruou/nguon-goc-va-su-ra-doi-cua-dongruou-cognac.html ngày 13/02/2019. 30. Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật bản - JICA (2004). Báo cáo Kết quả nghiên cứu về quy hoạch phát triển ngành nghề thủ công theo hướng công nghiệp hóa nông thôn ở nước CHXHCN Việt Nam. 31. Cục Thống kê Hà Nội (2016). Niên giám thống kê Hà Nội năm 2015. NXB Thống kê Hà Nội. 32. Cục Thống kê Hà Nội (2017). Niên giám thống kê Hà Nội năm 2016. NXB Thống kê Hà Nội. 33. Cục Thống kê Hà Nội (2018). Niên giám thống kê Hà Nội năm 2017. NXB Thống kê Hà Nội. 34. Cục Thống kê Hà Nội (2019). Niên giám thống kê Hà Nội năm 2018. NXB Thống kê Hà Nội. 35. Cục Thống kê Hà Nội (2020). Niên giám thống kê Hà Nội năm 2019. NXB Thống kê Hà Nội. 36. Dương Bá Phượng (2001). Bảo tồn và phát triển các làng nghề trong quá trình công nghiệp hóa. NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội. 37. Đào Thế Tuấn (2003). Phát triển nông thôn – Các yếu tố quyết định việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Tạp chí Phát triển nông thôn. 06: 40-41. 38. Đinh Thế Huynh, Phùng H u Phú, Lê H u Nghĩa, Vũ Văn Hiền & Nguyễn Viết
Thông (2015). Ba mươi năm đổi mới và phát triển ở Việt Nam. NXB Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.
39. Đỗ Quang Dũng ( 2006). Phát triển làng nghề trong quá trình Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn ở Hà Tây. Luận án tiến sĩ kinh tế. Học viện
Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. 40. Gourou Pièrre (1936). Người nông dân châu thổ Bắc Kỳ. NXB Nghệ thuật và Lịch sử Paris. 41. Hà Nguyễn (2010). Làng nghề thủ công Hà Nội. NXB Thông tin và truyền thông. 42. Hà Văn Tấn (1974). Từ đồ gốm Phùng Nguyên đến trống đồng. Tạp chí Khảo cổ học, số đặc biệt trống đồng. 39-53. 43. Hoàng Thế Anh (2004). Về một số khu chuyên doanh ở Trung Quốc. Tạp chí
Nghiên cứu Trung Quốc. 3: 12-23. 44. Học viện Chính trị Hồ Chí Minh (2017). Triết học Mác - Lênin. NXB Lý luận chính trị, Hà Nội. 45. Huỳnh Đức Thiện (2015). Chính sách phát triển làng nghề của một số quốc gia ở châu Á và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Tạp chí Phát triển KH&CN. 18(X2): 120 trang. 46. JICA & MARD (2004). Nghiên cứu về qui hoạch phát triển ngành nghề thủ công theo hướng công nghiệp hóa nông thôn ở Việt Nam. 47. La Nhược Ngu (2002). So sánh và gợi ý về tập quần doanh nghiệp gi a các khu vực nước ta. Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế Nam Khai (Trung Quốc). 6: 52 trang. 48. Lê Thế Giới (2009). Tiếp cận lý thuyết cụm công nghiệp và hệ sinh thái kinh doanh trong nghiên cứu chính sách thúc đẩy các ngành công nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam.
Tạp chí Khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng.1: 29-30. 49. Lê Xuân Tâm (2014). Phát triển làng nghề gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Bắc Ninh. Luận án Tiến sĩ kinh tế. Học viện Nông nghiệp Việt Nam. 50. Liên minh Hợp tác xã Việt Nam (2012). Thái Lan với chính sách phát triển công nghiệp nông thôn. Truy cập từ http://iasvn.org/tin-tuc/Thai-Lan-voi-chinh-sach-phattrien-cong-nghiep-nong-thon-2155.html ngày 15/10/2018. 51. Loan Phương (2016). Hà Nam: Nh ng giải pháp phát triển làng nghề. Truy cập từ http://arit.gov.vn/tin-tuc/ha-nam-nhung-giai-phap-phat-trien-lang-nghe49619cf8_2883/ ngày 15/12/2018. 52. Mai Thế Hởn, Hoàng Ngọc Hòa & Vũ Văn Phúc (2003). Phát triển làng nghề truyền thống trong quá trình công nghiệp hóa. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
53. Nguyễn Đình Phan (2005). Phát triển Cụm công nghiệp làng nghề trong quá trình hội nhập. Tạp chí Công nghiệp, Kỳ I, 7/2005. tr28. 55. Nguyễn Đình Tài ( 2017). Nhận dạng các cụm liên kết ngành và một số đề xuất chính sách tại Việt Nam. Tạp chí Tài chính kỳ 1 tháng 2/2017. Truy cập từ https://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/nhan-dang-cac-cum-lien-ket-nganhva-mot-so-de-xuat-chinh-sach-tai-viet-nam-118377.html ngày 20/8/2019. 54. Nguyễn Đình Trung (2012). Xây dựng cơ sở hạ tầng các cụm công nghiệp ở Hà
Nội. Luận án Tiến sĩ kinh tế. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. 55. Nguyễn Lê Thu Hiền (2014). Làng nghề truyền thống phục vụ du lịch ở tỉnh Thừa
Thiên Huế. Luận án tiến sĩ kinh tế. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 56. Nguyễn Tuấn Anh (2019). Làng nghề trong bối cảnh xây dựng nông thôn mới ở châu thổ sông Hồng. NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội. 57. Nguyễn Tùng (2003). Từ tổng đến xã: Lãnh thổ và bản sắc. Trang 17-46 trong
Mông Phụ - Một làng ở Đồng bằng sông Hồng. NXB Văn hóa – Thông tin, Hà Nội. 58. Nguyễn Trãi (1435). Dư địa chí - Tổng tập dư địa chí Việt Nam, Tập 1. NXB
Thanh Niên, Hà Nội. 59. Nguyễn Xuân Hoản & Phạm Thị Mỹ Dung (2016). Làng nghề Hà Nội – Thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. 3+4: 5-13. 60. Nguyễn Xuân Hoản (2008). Công nghiệp hóa nông thôn thông qua phát triển các cụm công nghiệp làng nghề: Nghiên cứu trường hợp tại các cụm công nghiệp làng nghề ở Bắc Ninh và Hà Tây. Kỷ yếu Hội thảo quốc tế Việt Nam học lần thứ III
“Việt Nam Hội nhập và Phát triển” tại Hà Nội, 4-7 tháng 12 năm 2008. NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội. 242 trang. 61. Nguyễn Xuân Thành (2015). Cụm ngành (Industrial Cluster). Truy cập từ https://fsppm.fulbright.edu.vn/cache/MPP7-545-L06V-
Cum%20nganh%20(Industrial%20Cluster)--Nguyen%20Xuan%20Thanh-201503-09-11175695.pdf ngày 15/6/2016. 62. Nguyễn Yến (2018). Hà Nam tập trung phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, làng nghề ở nông thôn. Truy cập từ https://hanam.gov.vn/Pages/ha-nam-tap-trung-phat-triennganh-nghe-tieu-thu-cong-nghiep-lang-nghe-o-nong-thon.aspxngày 15/12/2018. 63. Phạm Côn Sơn (2004). Làng nghề truyền thống Việt Nam. NXB Văn hóa dân tộc,
Hà Nội.
64. Quốc hội nước CHXHCNVN (1990a). Luật Công ty số 47-LCT/HĐNN8 ngày 21/12/1990. 65. Quốc hội nước CHXHCNVN (1990). Luật Doanh nghiệp tư nhân số 48-
LCT/HĐNN8 ngày 21/12/1990. 66. Quốc hội nước CHXHCNVN (2006). Luật chuyển giao công nghệ số 80/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006. 67. Quốc hội nước CHXHCNVN (2012). Luật HTX số 23/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012. 68. Quốc hội nước CHXHCNVN (2014). Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014. 69. Quốc hội nước CHXHCNVN (2015). Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015. 70. Quốc hội nước CHXHCNVN (2017). Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017. 71. Sở Công thương Hà Nội (2016). Báo cáo về công tác đầu tư, quản lý cụm công nghiệp và tình hình hoạt động SXKD của các doanh nghiệp tại các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. 72. Sở Công thương Hà Nội (2018). Báo cáo về thực trạng phát triển làng nghề trên địa bàn thành phố Hà Nội. 73. Sylvie F. & Nguyễn Xuân Hoản (2010). Hội nhập gi a khu vực kinh tế chính thức và khu vực phi chính thức trong làng nghề. Kinh tế phi chính thức tại các nước đang phát triển. NXB Tri thức, Hà Nội. 137-160. 74. Tạ Ngọc Tấn (2016). Tư Tưởng Hồ Chí Minh. NXB Lý luận chính trị, Hà Nội. 75. Thành ủy Hà Nội (2005). Đề án số 34 DA/TU ngày 25/01/2005 của Thành ủy về khôi phục phát triển nghề, làng nghề Hà Nội đến năm 2010. 76. Thành ủy Hà Nội (2007). Đề án số 19 DA/TU ngày 05/3/2007 của Thành ủy về phát triển du lịch Hà Nội 2007 – 2015. 77. Thành ủy Hà Nội (2011). Chương trình số 02-CTr/TU của Thành ủy ngày 28/9/2011 về Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, từng bước nâng cao đời sống nông dân giai đoạn 2011-2015. 78. Thành ủy Hà Nội (2019). Báo cáo Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và Chương trình số 02-CTr/TU của
Thành ủy Hà Nội về “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống nông dân”.
79. Trần Minh Yến (2004). Làng nghề truyền thống trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. NXB Khoa học xã hội, Hà Nội. 80. Trần Quang Vinh (2017). Năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ của một số làng nghề truyền thống vùng đồng bằng sông Hồng. Luận án tiến sĩ kinh tế. Học viện Nông nghiệp Việt Nam. 81. Trần Quốc Vượng & Đỗ Thị Hảo (2000). Làng nghề, phố nghề Thăng Long Hà
Nội. Trung tâm Triển lãm Văn hóa nghệ thuật Việt Nam. 82. Trần Quốc Vượng (1996). Nghề thủ công truyền thống Việt Nam và các vị tổ nghề. NXB Văn hóa Dân tộc, Hà Nội. 83. Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Hệ thống Nông nghiệp và Viện Nghiên cứu Phát triển Pháp (2006). Báo cáo kết quả thực hiện dự án FSP về Khoa học xã hội số AI-
D15 về "Động lực của các làng nghề: Phát triển kinh tế, công nghiệp hóa và đô thị hóa nông thôn trong vùng Đồng bằng sông Hồng đông dân cư". 84. UBND huyện Thạch Thất (2016). Đề án phát triển làng nghề huyện Thạch Thất –
TP Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2025. 85. UBND thành phố Hà Nội (2006). Kế hoạch số 70/KH - UBND ngày 18/12/2006 của
UBND Thành phố về việc phát triển kinh tế ngoại thành. 86. UBND thành phố Hà Nội (2008). Quyết định số 22/2008/QĐ - UBND ngày 02/5/2008 của UBND Thành phố ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển nghề, làng nghề Hà Nội. 87. UBND thành phố Hà Nội (2009a). Quyết định số 69/2009/QĐ - UBND ngày 18/5/2009 của UBND Thành phố ban hành về Quy chế phong tặng danh hiệu nghệ nhân Hà Nội ngành thủ công mỹ nghệ. 88. UBND thành phố Hà Nội (2009b). Quyết định số 85/2009/QĐ - UBND ngày 2/7/2009 của UBND Thành phố ban hành về Quy chế xét công nhận danh hiệu
“Làng nghề truyền thống Hà Nội. 89. UBND thành phố Hà Nội (2010). Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND ngày 10/9/2010 của UBND TP Hà Nội quy định về quản lý CCN trên địa bàn thành phố Hà Nội. 90. UBND thành phố Hà Nội (2011). Đề án bảo tồn và phát triển nghề, làng nghề Hà Nội. 91. UBND thành phố Hà Nội (2012). Báo cáo về thực trạng làng nghề thành phố Hà Nội. 92. UBND thành phố Hà Nội (2013a). Quyết định 14/QĐ-UBND ngày 12/01/2013 của
UBND Thành phố về phê duyệt Quy hoạch phát triển nghề, làng nghề Thành phố Hà
Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
93. UBND thành phố Hà Nội (2013b). Quyết định số 7430/2013/QĐ-UBND ngày 09/12/2013 về phê duyệt Đề án phát triển sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của làng nghề Hà Nội giai đoạn 2013-2020. 94. UBND thành phố Hà Nội (2016). Báo cáo về thực trạng làng nghề thành phố Hà
Nội, khó khăn và kiến nghị, giải pháp để phát triển làng nghề trong thời kỳ hội nhập. 95. UBND thành phố Hà Nội (2019). Quyết định số 3629/2019/QĐ - UBND ngày 08/7/2019 của UBND Thành phố về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình “Mỗi xã một sản phẩm thành phố Hà Nội đến năm 2020”. 96. UBND xã Bát Tràng (2018). Báo cáo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm, UBND xã Bát Tràng – Gia Lâm – Hà Nội. 97. UBND xã Chàng Sơn (2018). Báo cáo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm, UBND xã Chàng Sơn – Thạch Thất – Hà Nội. 98. UBND xã Phú Nghĩa (2018). Báo cáo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm, UBND xã Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội. 99. Viện Nghiên cứu phát triển Kinh tế - Xã hội Hà Nội (2018). Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại các làng nghề trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2018. 100.Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (2006). Các yếu tố tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn Việt Nam. Báo cáo đề tài nghiên cứu trong khuôn khổ dự án IAEMISPA, Hợp đồng nghiên cứu số 2005/IAE/SF/002. 101.Vũ Hoàng Nam (2012). Phát triển công nghiệp theo cụm ở các nước đang phát triển – Bài học kinh nghiệm phát triển cụm công nghiệp làng nghề Việt Nam. Tạp chí Kinh tế đối Ngoại. N51. 24. 102.Vũ Ngọc Hoàng (2016). Làng nghề truyền thống ở tỉnh Nam Định trong hội nhập quốc tế. Luận án Tiến sĩ kinh tế. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. 103.Vũ Quốc Tuấn (2017). Phát triển kinh tế tư nhân – con đường tất yếu. Truy cập từ http://hiephoilangnghevietnam.com/phat-trien-kinh-te-tu-nhan-con-duong-tat-yeu/ ngày 13/05/2018. 104. Vũ Thành Tự Anh (2013). Phát triển vùng và địa phương. Truy cập từ https://fsppm.fulbright.edu.vn/cache/MPP05-545-L04V-2013-02-25-18400005.pdf ngày 25/8/2016.
Tiếng Anh:
105.Adeboye (1996). Technology-oriented entrepreneurs in sub-Saharan Africa: Who are they and how are they involved in development and industrialization in Africa?
Entrepreneurship and Regional Development. 21(8): 884. 106.Altenburg T. & MeyerStamer J. (1999). How to Promote Clusters: Policy
Experience from Latin America. World Development. 27(9): 1693-1713. 107.Becattini G. (1991). Italian Districts: Problems and Perspectives. International
Studies of Management & Organization. 21(1): 83–90. 108.Burt R.S. (2000). The network structure of social capital. Research in
Organizational Behavior. 22: 345-423. Retriered from http://dx.doi.org/10.1016/S0191-3085(00)22009-1 date 22/5/2003. 109.Caniels & Romijn (2003). SME Clusters, Acquisition of Technological
Capabilities and Development: Concepts, Practice and Policy Lessons. Journal of
Industry Competition and Trade. 3(3):187-210. 110.Dai Peters (2002). Improving Agroenterprise Clusters: Root crop processing and piglet production clusters in periurban Hanoi. Center International Potato (CIP) in
Hanoi, Vietnam. 111.Doeringer K. & Terkla H. (1995). Business Strategy and CrossIndustry Clusters.
Economic Development Quarterly. 9(3): 225-237. 112.Ganne B. & Lecler Y. (2009). Asian Industrial Clusters, Global Competitiveness and New Policy Initiatives. World Scientific Publishing Company, Singapore. 113.Heinen E. & Weijland H. (1989). “Rural industry in progress and decline” in P.
Van Gelder & Bijlmer J. (eds.). The informel sector in Thrid world contries. Free
University Press, Amsterdam. 114.Jacobs H. & Deman K. (1996). Clusters, Industrial Policy and Firm Strategy: A
Menu Approach. Technology Analysis and Strategic Management. 115.Marshall A. (1890). Principles of economics. Macmillan, Londres. 116.Nadvi K. & Schmitz H. (1994). Industrial Clusters in Less Developed Countries:
Review of Experiences and Research Agenda. Discussion paper n° 339. Institute of Development Studies. Angleterre. 101pages. 117.Nam Vu Hoang (2008). The roles of humain capital and social capital in the transportation of village based in industrial clusters: Evidence from Northern
Vietnam. Thesis in the Institut for Policy Studies. Defence 23/10/2008 in Tokyo,
Japan.
118.Piore M. & Sabel C. (1984). The second industrial divide: possibilities for prosperiiy. New York, Basic Books: 17. 119.Poot H., Kuyvenhoven A. & Jansen J. (1990). Industrialization and Trade in
Indonesia. Gadjah Mada University Press, Yagyakarta. 120.Porter M. (1990). The Competitive Advantage of Nations. The Free Press,
New York. 121.Porter M. (1998). Clusters and the new economics of competition. In: Harvard
Business Review. NovDec 1998. EUA: 77-90. 122.Putnam R. (1993a). The Prosperous Community: Social Capital and Public Life”.
In: The American Prospect. 4 (13), March 21, 1993: 35-42. 123.Putnam R. (1993b). Making Democracy Work: Civic Tradition in Modern Italy.
Princeton University Press. 124.Rosenfeld S.A. (1997). Bringing Business Clusters into the Mainstream of
Economic Development. European Planning Studies. 5(1): 323. 125.Schmitz H. & Nadvi K. (1999). Clustering and Industrialization: Introduction.
World Development. 27 (9): 1503-1514. 126.Schmitz H. (1992). On the clustering of Small Firms". IUS Bulletin. 23(3): 64-69. 127.Schmizt H. (1997). Collective Efficiency and Increasing Returns. Cambridge
Journal of Economics. 23(4): 465-483. 128.Trung D., Sango M. & Van Ng. (2010). Vietnam‟s Craft villages and water pollution: A review of previous research. Working paper for the project Crafting
Sustainability: Addressing water pollution from Vietnam‟s Craft Villages.
Australian National University Canberra. 129.UNIDO & MARD (1999). Rural Industrial Development in Vietnam, Strategy for
Employment Generation and Regionally Balanced Development. 130.UNIDO (2013). The UNIDO approach to cluster development. Key Principles and
Project experiences for inclusive growth. Retriered from https://www.unido.org/fileadmin/user_media_upgrade/What_we_do/Topics/Business __investment_and_technology_services/cup/unidos_cluster_approach.pdf date 23/10/2014. 131.Weijland H. (1999). Micrornterprise Cluster in Rural Indonesia: Industrial
Seedbed and Policy target. World Development. 27(9): 1515-1530. Tiếng Pháp: 132.Becattini G. (1992). Le district marshallien: une notion socioéconomique in : “Les régions qui gagnent. Districts et réseaux: les nouveaux paradigmes de la
géographie économique”. Benko G. et Lipietz A. (éd.). Presses Universitaires de
France, Paris. 35-55. 133.Becattini G. (1979). Dal settore industriale al distretto industriale. Alcune considération sull'unità di indagine dell'economia industriale, Rivista di Economia e Politica Industriale. 2: 721. 134.Benko G. & Lipietz A. (1992). Les régions qui gagnent, districts et réseaux: les nouveaux paradigmes de la géographie économique. Presses Universitaires de
France, Paris. 135.Brusco S. (1994). La leçon des districts et la nouvelle politique industrielle des régions. In Bagnasco A. & Sabel C. F. (eds.). PME et développement économique en Europe, Paris, La Découverte. 69-86. 136.Courlet C. & Pecqueur B. (1991). Systèmes locaux d'entreprises et externalités: un essai de typologie. Revue d‟Economie Régionale et Urbaine. 3(4): 391- 406. 137.Ganne B. (2007). Les clusters industriels chinois et vietnamiens dans la mondialisation. Spécificités, atouts et enjeux. Socioéconomies d‟un développement, projet ANR SHS Les Suds aujourd‟hui, Session. 138.Garofoli G. (1985). Industrialisation diffuse en petite entreprise: le modele italien des années 70. Cahiers IREP Développement. 9: 245–256. 139.Hoan Nguyen Xuan (2004). L‟émergence des clusters dans les zones rurales périurbaines: l‟exemple de la province de Bac Ninh au Vietnam. Mémoire du
Master d‟Économie. Université de SaintQuentinenYvelines (France). dir. prof.
Denis Requier Desjardins, 121 pages. 140.Nghi Nguyen Quy (2009). La reconfiguration des districts industriels au Vietnam:
Du monde local au monde global, une analyse sociologique des mutations d'un village de métier. Thèse de Sociologie et Sciences Sociales. Présentée et soutenue le 18 mars 2009 à L‟Université Lumière Lyon 2, France. 141.Pecqueur B. (1992). Territoire, territorialité et développement, Communication au colloque l‟Industrie et territoires, les systèmes productifs localisés. Institut de
Recherche Economique sur la Production et le Développement (IREPD), Grenoble,
France.
142.Sylvie F. & Hoan Nguyen Xuan (2009). Un cluster en expansion : les villages de métier de meubles d‟art de Đồng Kỵ , réseaux sociaux, dynamiques territoriales et développement économique (delta du Fleuve rouge – Vietnam). Revue Moussons n° 1314 spécial "Vietnam: Histoire et perspectives contemporaines". Aix en
Provence, France: 243- 268.
143.Sylvie F. (2014). Les clusters de villages de métier, un système urbain non reconnu dans la tourmente de la métropolisation de Hanoi (Vietnam). Aux
Frontières de l'Urbain: Colloque International: Atelier 4, Avignon (France), du 22 au 24 janvier 2014. 144.Sylvie F. (2019). Dynamiques multiscalaires des villages de métier au Vietnam: des clusters aux réseaux. Rechercher à partir de https://books.openedition.org/quae/20587?lang=fr date 10/12/2019.