
4 minute read
Thăng Bình
from Land & Life Magazine | Vol.50 - Quảng Nam - Bản đồ hành chính cấp huyện & chỉ tiêu phát triển KT-XH
by PMC WEB
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
Huyện Thăng Bình nằm ở phía đông tỉnh Quảng Nam, có vị trí địa lý: Phía đông giáp Biển Đông
Phía tây giáp huyện Hiệp Đức và huyện Quế Sơn
Phía nam giáp thành phố Tam Kỳ và các huyện Phú Ninh, Tiên Phước Phía bắc giáp huyện Duy Xuyên.
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ
Diện tích: 384,75 km² Dân số trung bình: 173.726 người. Mật độ: 450 người/km²
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Huyện Thăng Bình có 22 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Hà Lam và 21 xã: Bình An, Bình Chánh, Bình Đào, Bình Định Bắc, Bình Định Nam, Bình Dương, Bình Giang, Bình Hải, Bình Lãnh, Bình Minh, Bình Nam, Bình Nguyên, Bình Phú, Bình Phục, Bình Quế, Bình Quý, Bình Sa, Bình Trị, Bình Triều, Bình Trung, Bình Tú.



MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TẦM NHÌN ĐẾN 2030
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện công cuộc đổi mới; tăng cường công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng; tập trung củng cố, kiện toàn, xây dựng tổ chức bộ máy hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; phát huy dân chủ, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân; huy động mọi nguồn lực để tập trung đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân; thường xuyên củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phấn đấu đạt chuẩn huyện nông thôn mới. Quyết tâm xây dựng Thăng Bình thành vùng động lực phát triển kinh tế - xã hội vùng Đông Nam của tỉnh.
KINH TẾ
1. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành kinh tế bình quân hằng năm đạt từ 9 -10%. 2. Thu nhập thực tế bình quân đầu người năm 2025 đạt trên 68 triệu đồng/người/năm. 3. Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp - Xây dựng trên 45%, Dịch vụ 43%, Nông, lâm nghiệp, thủy sản dưới 12%. 4. Thu ngân sách trên địa bản tăng bình quân hằng năm >14%; thu phát sinh kinh tế trên địa bàn huyện đạt trên 2.500 tỷ đồng; năm 2025, thu phát sinh kinh tế trên địa bàn đạt từ 650 - 700 tỷ đồng. 5. Vốn đầu tư phát triển từ NSNN do huyện quản lý tăng hằng năm đạt trên 25% tổng chi ngân sách địa phương. 6. Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 đạt 35%.


VĂN HÓA - XÃ HỘI
1. Đến năm 2025, cơ bản xóa hết hộ nghèo thuộc chính sách giảm nghèo (tính theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020). 2. Đến cuối năm 2022: 100% số xã đạt chuẩn NTM; năm 2023 huyện đạt chuẩn Nông thôn mới. Đến năm 2025, có 08 xã đạt chuẩn xã
NTM nâng cao, 01 xã đạt chuẩn xã NTM kiểu mẫu.
3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 70%, trong đó lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt trên 37%; số lao động được tạo việc làm mới bình quân hằng năm trên 3.000 người; tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trên 70%; xuất khẩu lao động cả nhiệm kỳ trên 800 lao động. 4. Đến năm 2022 có 100% trường học các cấp do huyện quản lý đạt chuẩn quốc gia; đến năm 2025 có 35% trường học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. Phối hợp xây dựng 100% trường THPT trên địa bàn huyện đạt chuẩn quốc gia. 5. Đến năm 2025 có 100% người dân tham gia bảo hiểm y tế. 6. 100% trạm y tế đạt chuẩn quốc gia; 35 giường bệnh và 6 bác sĩ /1 vạn dân.
7. Trên 90% thôn, khu phố đạt danh hiệu thôn, khu phố văn hóa; trên 97% cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
MÔI TRƯỜNG
1. Tỷ lệ che phủ rừng đạt trên 20%.
2. 100% các khu công nghiệp, 50% cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường.
Trên 95% chất thải rắn (kể cả thông thường và nguy hại), 100% chất thải y tế được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường. 3. 100% số hộ dân nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh. Tỷ lệ số hộ dân được sử dụng nước sạch đối với khu vực đô thị trên 95%, đối với khu vực nông thôn trên 60%.





QUỐC PHÒNG - AN NINH
1. Bình quân hằng năm kết nạp 80 - 100 đảng viên mới. 2. Bình quân hằng năm có trên 90% tổ chức cơ sở đảng đạt tiêu chuẩn hoàn thành tốt nhiệm vụ, không có tổ chức cơ sở đảng không hoàn thành nhiệm vụ; trên 90% đảng viên được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ. 3. 100% xã, thị trấn đạt chuẩn vững mạnh về quốc phòng, an ninh, trong đó trên 70% xã, thị trấn đạt vững mạnh toàn diện. Giao quân hằng năm đạt 100% chỉ tiêu.
4. Trên 90% xã, thị trấn và 95% cơ quan, trường học, doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn an toàn về ANTT.