
3 minute read
Hàm toán học (Math Functions
Microsoft Office - Excel
Hàm toán học (Math Functions) 4.1. ABS
Advertisement
− Công dụng: lấy trị tuyệt đối của một số. − Cú pháp: = ABS(number) • Number: số muốn tính trị tuyệt đối.
4.2. INT
− Công dụng: dùng để lấy phần nguyên của một số hoặc biểu thức. − Cú pháp: = INT(number) • Number: nguyên hoặc biểu thức muốn làm tròn.

4.3. MOD
− Công dụng: dùng để lấy số dư của một phép chia, kết quả trả về theo dấu của số chia (divisor). − Cú pháp: = MOD(number, divisor) • Number: số bị chia. • Divisor: số chia.

4.4. POWER
− Công dụng: dùng để tính lũy thừa của một số. Có thể dùng toán tử ^ để thay thế hàm này. POWER(10,2)=10^2=102 . − Cú pháp: = POWER(number, power) • Number: số cần tính lũy thừa.
• Power: lũy thừa.

4.5. PRODUCT
− Công dụng: dùng để tính tích của các số. Có thể dùng toán tử * để thay thế hàm này. PRODUCT(2,5)=2*5. − Cú pháp: = PRODUCT(number1, [number2],…) • Number1, number2: là những con số muốn tính tích của chúng.

4.6. SUM
− Công dụng: dùng để tính tổng các giá trị. Có thể dùng toán tử + để thay thế hàm này. SUM(2,5)=2+5. − Cú pháp: = SUM(number1, [number2],…) • Number1, number2: là những con số muốn tính tổng của chúng.

SUMIF và SUMIFS
− Công dụng: SUMIF để tính tổng các ô trong một vùng thỏa một điều kiện cho trước; SUMIFS để tính tổng các ô trong một vùng thỏa nhiều điều kiện cho trước. − Cú pháp: = SUMIF(range, criteria, [sum_range]) =SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2,…) • Range: là các ô để tính tổng có thể là các ô chứa số hoặc tham chiếu. Ô rỗng hoặc chứa chuỗi hàm sẽ bỏ qua. • Criteria: là điều điện để tính tổng, có thể là dạng số, biểu thức, hoặc chuỗi. Ví dụ: 32, “32”, “>=10”, “BDUCM”,… • Sum_range: là vùng tính tổng, nếu bỏ qua đối số này thì hàm xem như
sum_range=range.
Lưu ý:
Để có kết quả tốt nhất nên chọn sum_range có cùng kích thước với range (vùng tính tổng được xác định cùng hàng với vùng điều kiện tính tổng. Khi các ô thỏa mãn điều kiện mới được tính tổng (hoặc thỏa mãn tất cả các điều kiện đối với SUMIFS).
Có thể dùng các ký tự đại diện trong điều kiện: dấu hỏi (?) đại diện cho một ký tự và dấu sao (*) đại diện cho nhiều ký tự. Nếu điều kiện tìm là các dấu ? và * thì thêm dẫu ~ ở trước dấu ? và * trong điều kiện.
Hàm không phân biệt chữ in HOA và THƯỜNG trong điều kiện. Tài liệu lưu hành nội bộ

4.7. ROUND
− Công dụng: dùng để làm tròn số thập phân. − Cú pháp: = ROUND(number, num_digits) • Number: số cần làm tròn. • Num_digits: là một số nguyên, thể hiện phương thức làm tròn. Nếu num_digits>0 là làm tròn đến số thập phân chỉ định; Nếu num_digits=0 là làm tròn đến số nguyên gần nhất; num_digits<0 là làm tròn đến phần nguyên được chỉ định. Hai hàm này cơ bản giống hàm ROUND, chỉ khác là nó chỉ làm tròn theo một chiều. ROUNDDOWN luôn làm tròn về gần số 0, còn ROUNDUP thì luôn làm tròn một số rời xa số 0.
− Cú pháp: = ROUNDDOWN(number, num_digits) − Cú pháp: = ROUNDUP(number, num_digits)
4.8. SQRT
− Công dụng: dùng để tính căn bậc 2 của một số. − Cú pháp: = SQRT(number) • Number: Số thực và mang dấu dương (nếu number<0 hàm sẽ báo lỗi #NUM!).

4.9. SUBTOTAL
− Công dụng: là hàm tính toán cho một nhóm con trong một danh sách hoặc bảng dữ liệu tùy theo phép tính mà người dùng lựa chọn ở đối số thứ nhất. Tài liệu lưu hành nội bộ