7 minute read

Nhận xét chung về đặc điểm quá trình đô thị hóa ở Việt Nam

PL9

THÔNG TIN PHẢN HỒI

Advertisement

2. Mạng lƣới đô thị

- Căn cứ vào các tiêu chí đô thị: loại đặc biệt (HN, TP.HCM), 1,2,3,4,5. - Căn cứ vào cấp quản lí: ĐT trực thuộc TW (HN, HP, ĐN, TP.HCM, CT), trực thuộc tỉnh. => Mạng lƣới đô thị trải khắp các vùng miền nhƣng chủ yếu là đô thị nhỏ. Các đô thị lớn tập trung ở đồng bằng,ven biển. Hai đô thị c vai trò đặc biệt ở 2 đầu đất nƣớc là HN và TP.HCM

Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hƣởng của đô thị h a đến phát triển kinh tế - xã hội

Mục tiêu: Phân tích đƣợc ảnh hƣởng của ĐTH đến phát triển KT - XH. Thao tác tư duy không gian: Thiết lập mối quan hệ không gian giữa quá trình ĐTH và phát triển KT - XH.

PP - kĩ thuật dạy học: sử dụng sơ đồ, đàm thoại.

Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp

Thời gian: 15 phút

Tiến trình hoạt động: Trình độ ĐTH là một trong những thước đo thể hiện trình độ phát triển KT-XH của 1 quốc gia. Tại sao như vậy?

Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * GV hƣớng dẫn HS cách phân tích mối quan hệ nhân quả trong Địa lí.

Thiết lập mối quan hệ nhân quả là tƣ duy đặc trƣng của môn Địa lí: xác định nguyên nhân, kết quả của các hiện tƣợng địa lí. - Phân tích ảnh hƣởng của ĐTH đến phát triển kinh tế - xã hội là quá trình tìm nguyên nhân hay tìm hệ quả? - Để tìm ra ảnh hƣởng của ĐTH đến phát triển KT - XH, cần quan tâm đến những yếu tố nào? + Đặc trưng kinh tế đô thị là: hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp, dịch vụ, cơ sở hạ tầng, chất lượng lao động,... + Các yếu tố của việc phát triển KT-XH là: quy mô, tốc độ tăng trưởng, cơ

PL10

cấu kinh tế, thị trường, thu hút đầu tư, việc làm và các vấn đề xã hội, môi trường. Lưu ý: Các nguyên nhân tác động đồng thời chứ không riêng rẽ. * HS vận dụng cách phân tích mối quan hệ nhân quả trong Địa lí, thực hiện nhiệm vụ sau: Dựa vào thông tin sau, phân tích ảnh hƣởng của ĐTH đến sự phát triển KTXH ở nƣớc ta. Hình thức tự chọn.

Kinh tế đô thị ở Việt Nam

Năm 2015, dân số đô thị chiếm 33,5% dân số cả nƣớc nhƣng đ ng g p tới 70% GDP; (trong công nghiệp là trên 80% và dịch vụ là 90%). Sự phát triển kinh tế của các đô thị là chìa kh a đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng CNHHĐH

Việc làm trong ngành công nghiệp tỷ lệ thuận với mức độ đô thị hóa – nghĩa là tỉ lệ đô thị hóa càng cao thì việc làm trong ngành công nghiệp càng nhiều. Trong 5 năm 2009-2015, số lao động ở các đô thị trong ngành công nghiệp đã tăng 125%, trong ngành dịch vụ tăng 76%. Đô thị là thị trƣờng tiêu thụ lớn, đa dạng với sức mua cao và ngày càng tăng. Khoảng cách giữa các thành phố liên tục đƣợc rút ngắn nhờ đƣa vào sử dụng hệ thống cầu, đƣờng chất lƣợng cao. Hạ tầng giao thông vận tải cải thiện cùng với thị trƣờng tiêu thụ lớn, lao động có tay nghề làm cho các đô thị tại Việt Nam có sức hấp dẫn lớn với các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thực sự là 2 cực tăng trƣởng của Việt Nam ở 2 đầu đất nƣớc với thế mạnh về các ngành công nghệ cao và các ngành chế biến. Tuy nhiên, các thành phố ở Việt Nam cũng đang phải đối mặt với hàng loạt vấn đề cấp bách: ô nhiễm không khí, ô nhiễm đô thị, giao thông đô thị, an ninh trật tự, chênh lệch mức sống, ... Bƣớc 2: HS làm việc cá nhân Bƣớc 3: Đại diện HS trình bày lên bảng. HS khác nhận xét, bổ sung. Bƣớc 4: GV chuẩn kiến thức, nhận xét cách phân tích mối quan hệ nhân quả của HS.

PL11

THÔNG TIN PHẢN HỔI

Đô thị

Đóng góp 70% GDP (CN-80%, DV-90%) (2015). Lao động CN tăng 125%, DV tăng 76% (2009-2015). Sức mua cao, đa dạng và tăng nhanh. Hệ thống đường, phương tiện chất lượng cao. Lao động có trình độ. Vấn đề tồn tại: ô nhiễm môi trường, giao thông đô thị, an ninh trật tự, chênh lệch mức sống,...

Tích cực:

Đóng góp lớn vào GDP. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tiêu thụ sản phẩm. Thu hút đầu tư. Tạo việc làm, tăng thu nhập. => Tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.

Tiêu cực:

Ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội,...

3. Tổng kết, đánh giá, vận dụng

HS trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Nhận định nào không phải là đặc điểm quá trình đô thị hóa của nƣớc ta?

A. Trình độ đô thị hóa của nƣớc ta thấp.

B. Tỉ lệ dân số thành thị ngày càng tăng.

C. Lối sống thành thị đƣợc phổ biến rộng rãi.

D. Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng. Câu 2. Phát biểu nào không đúng về ảnh hƣởng của đô thị h a đến phát triển kinh tế nƣớc ta?

A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. Đ ng g p lớn vào GDP.

C. Cung cấp nguồn lao động dồi dào. D. Tạo ra thị trƣờng tiêu thụ rộng lớn. Câu 3. Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho quá trình đô thị hóa ở nƣớc ta diễn ra chậm là

A. do bị chiến tranh phá hoại. B. do thiếu vốn đầu tƣ.

C. do quá trình CNH diễn ra chậm. D. do cơ sở hạ tầng lạc hậu. Câu 4. Nguyên nhân chính làm cho tỉ lệ dân thành thị tăng lên thời gian qua là do:

A. phát triển kinh tế nông thôn. B. chính sách phân bố lại dân cƣ.

C. phát triển cơ sở hạ tầng đô thị. D. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa. Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết vùng nào có mức độ tập trung đô thị cao nhất nƣớc ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.

PL12

PHỤ LỤC 3.2. GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM 2 Bài 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƢỚC TA

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:

- Xác định đƣợc các đặc điểm chính của nền nông nghiệp nƣớc ta. Chứng minh và giải thích đƣợc các đặc điểm đ .

2. Kĩ năng:

- Sử dụng bản đồ, Atlat để nhận xét về sự phân bố nông nghiệp. - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về sự thay đổi trong sản xuất nông nghiệp.

3. Thái độ: 4. Hình thành và phát triển năng lực:

- Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Sử dụng đƣợc lƣợc đồ trí nhớ để mô tả nhận thức về không gian. - Giải thích các hiện tƣợng và quá trình địa lí: giải thích đặc điểm nông nghiệp nƣớc ta. - Sử dụng các công cụ địa lí học: chọn lọc đƣợc thông tin từ các tài liệu, sử dụng đƣợc bản đồ để khai thác thông tin, kiến thức cần thiết.

5. Thao tác tƣ duy không gian:

- Phân tích và tổng hợp đặc điểm nền nông nghiệp nƣớc ta. - Suy luận (giải thích). - So sánh nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa.

II. PHƢƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:

Dạy học giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ, sử dụng sơ đồ.

III. PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Atlat Địa lí Việt Nam, phiếu học tập, phiếu thông tin.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động

GV nêu tình huống: Đất nƣớc ta đang đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Bối cảnh kinh tế đ và điều kiện tự nhiên góp phần hình thành đặc điểm gì của nền nông nghiệp Việt Nam?

2. Tổ chức tìm hiểu bài học mới. Hoạt động 1: Xác định các đặc điểm chính của nền nông nghiệp nƣớc ta.

Mục tiêu: Xác định đƣợc các đặc điểm chính nền nông nghiệp nƣớc ta.

This article is from: