Bai 21-Cach lam va luyen tap cau trac nghiem dien tu

Page 1

THE OXFORD ENGLISH ACADEMY - VIETNAM C8, 343 Doi Can St., Ba Dinh Dist., Hanoi, Vietnam Tel: (+844)3232-1318/ Fax: (+844)3232-1317 Email: info@oea-vietnam.com http://www.oea-vietnam.com

THE OXFORD ENGLISH ACADEMY

BÀI 21: CÁCH LÀM VÀ LUYỆN TẬP CÂU TRẮC NGHIỆM ĐIỀN TỪ VỀ TỪ VỰNG, NGỮ PHÁP VÀ CHỨC NĂNG GIAO TIẾP Chương trình môn Tiếng Anh trung học được xây dựng theo chủ điểm. Các chủ điểm giao tiếp là cơ sở lựa chọn nội dung và sắp xếp ngữ liệu. Các chủ điểm này cũng là cơ sở để lựa chọn ngữ liệu cho các bài thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học cao đẳng. Vì vậy, điều đầu tiên cần nhớ khi ôn tập là ôn tập theo chủ điểm, lựa chọn bài tập theo chủ điểm. Dưới đây là 6 chủ điểm xuyên suốt chương trình THPT, đặc biệt là chương trình lớp 12: 1. personal information/you and me 2. Education 3. Community 4. Nature 5. Recreation 6. People and places Trong bài này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các em cách làm và luyện tập các câu hỏi trắc nghiệm dạng điền chỗ trống trong đề thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh ĐH CĐ môn Tiếng Anh. Khi làm bài trắc nghiệm. Chúng ta lưu ý hai điểm như sau: Một là, luôn tuân thủ quy trình 2 bước khi phân tích và làm câu trắc nghiệm điền chỗ trống, dù đó là câu trắc nghiệm ngữ pháp, từ vựng hay chức năng giao tiếp. Bước 1: đọc cả câu tìm hiểu nội dung chính, cách tổ chức thông tin, thời điểm/thời gian xảy ra hành động/sự việc Bước 1 có tác dụng cung cấp các thông tin nền làm cơ sở giúp thí sinh xác định tốt hơn từ cần điền là từ loại gì, nghĩa là gì, có chức năng gì trong câu ở bước 2. Bước 2: phân tích chỗ trống cần điền, phân tích đáp án cho sẵnloại đáp án sai, tìm đáp án đúng. Với những câu dễ, thí sinh có thể xác định ngay đáp án đúng. Đối với câu khó hơn, thí sinh có thể vải dùng phép loại trừ, tức là loại dần các đáp án sai để tìm ra đáp án đúng Hai là, Trong trường hợp câu khó, và ta phải dụng phép loại trừ thì lưu ý: trong 4 đáp án cho sẵn, ta luôn nhớ rằng sẽ có 1 đáp án đúng, một hoặc 2 đáp án sai hiển nhiên, và một hoặc hai đáp án nhiễu. Khi thực hiện bước 2, ta loại ngay đáp án sai hiển nhiên vì thường dễ xác định, khoanh vùng 3 lựa chọn còn lại và loại dần để tìm đáp án đúng. Đáp án nhiễu thường có vẻ đúng nhưng lại sai ở một khía cạnh nào đó (ví dụ: đúng về từ loại thì sai nghĩa). Để loại bỏ đáp án nhiễu, ta cần đồng thời ứng dụng nhiều kiến thức . CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TỪ VỰNG Trong bài thi tốt nghiệp THPT, có 25 câu trắc nghiệm liên quan đến: 1. Từ vựng (16) 2. Ngữ pháp (6) 3. Chức năng giao tiếp (3) Các câu hỏi trắc nghiệm từ vựng thường tập trung vào đánh giá các nội dung kiến thức như sau: • Từ loại, • Cấu tạo từ và biến đổi từ • Trật tự từ • Chọn từ (ngữ nghĩa) • Kết hợp từ Sau đây, chúng ta cùng làm một số câu trắc nghiệm từ vựng mẫu theo các bước và kỹ thuật vừa nêu: 1. The operation was and she got better quickly.


A. succeeded C. success

B. successful D. succeeding

Bước 1, ta thấy câu này nói về việc một ca mổ đã được thực hiện thành công và bệnh nhân đã hồi phục nhanh chóng sau đó. Đây là câu 2 mệnh đề đồng đẳng nối với nhau bằng and. Chỗ trống cần điền ở mệnh đề thứ nhất.Câu này là câu trắc nghiệm về từ loại và biến đổi từ. Bước 2. Chỗ trống cần điền đứng sau động từ was. • Chỗ trống có thể là một phân từ 2 của động từ nếu was là trợ động từ trong câu bị động. Tuy nhiên, động từ succeed với nghĩa là thành công là nội động từ, và không thể chia ở thể bị động. do đó khả năng này bị loại. Đáp án A. Succeeded do đó cũng bị loại. A. Succeeded là đáp án sai hiển nhiên • chỗ trống có thể là một cụm danh từ, một tính từ nếu was đóng vai trò động từ liên hệ Xét 3 lựa chọn còn lại, ta thấy. D. succeeding là sai về ngữ pháp Succeed là động từ trạng thái và không chia ở thời tiếp diễn, nó cũng là đáp án sai hiển nhiên. Lựa chọn C. Success là danh từ, có thể đứng sau động từ liên hệ, nhưng trước nó không có mạo từ phù hợp. Không ai nói: the operation was success mà phải nói the operation was a success. Nên lựa chọn này cũng sai. Lựa chọn C. Success là đáp án nhiễu Đáp án đúng là B. successful. Trên đây là các bước và cách suy luận để tìm ra đáp án đúng. Bây giờ, các em hãy áp dụng các bước và kỹ thuật suy luận để làm các câu trắc nghiệm dưới đây. 1. A meeting will be A. run C. taken 2. Who's going to look A. up C. after

to discuss the matter. B. done D. held the children while you're away? B. at D. over

Câu 1: Bước 1. Câu có chứa chỗ trống nói về việc tổ chức một buổi họp để thảo luận một vấn đề. Câu kết hợp thời tương lai đơn giản với thể bị động. Bước 2. Chỗ trống cần điền là 1 động từ ở dạng phân từ 2 và là ngoại động từ, Chỗ trống cần điền phải là từ kết hợp được với danh từ chủ ngữ “meeting”. Xét 4 đáp án cho sẵn, ta thấy cả 4 đều là ngoại động từ và đều ở dạng phân từ 2, tức là phù hợp về mặt dạng thức câu. Yếu tố cần cân nhắc ở đây là liệu động từ này có đi được với danh từ chủ ngữ “meeting” về mặt kết hợp từ và nghĩa không. Xét 4 đáp án cho sẵn ta thấy. Không ai nói là to do a meeting hoặc to take a meeting. Do đó lựa chọn B. done và C. taken là sai hiển nhiên. Động từ to run, khi là ngoại động từ có nghĩa là điều hành. Tân ngữ đứng sau nó thường là một tổ chức, nhà máy hay cơ quan. Ví dụ: To run a company: điều hành một công ty. Nhưng không ai nói to run a meeting. Đáp án A.run cũng sai. Động từ held là phân từ 2 của động từ hold. Và ta biết mẫu câu to hold a meeting được sử dụng với nghĩa: tổ chức một cuộc họp. Do đó đáp án đúng là D. Held Câu 2: Bước 1. Đây là câu hỏi, về kế hoạch trong tương lai: ai sẽ …lũ trẻ khi chị đi vắng?.Đây là dạng câu hỏi về động từ thành ngữ Bước 2: chỗ trống cần điền là một giới từ đi với động từ look và đứng trước tân ngữ the children. Giới từ này phải đáp ứng được 2 yêu cầu là: phù hợp về nghĩa và phù hợp về mẫu động từ thành ngữ. Xét các lựa chọn cho sẵn, ta thấy: To look up something in something: tra cứu cái gì trong cái gì đó, trong ngữ cảnh câu này, look up hoàn toàn không phù hợp về nghĩa, nó cũng không phù hợp với tân ngữ đứng sau, vì the children là cụm danh từ chỉ người và không đi với look up. Đáp án A. up là sai. To look at somebody/something: nhìn ai đó, cái gì đó, cũng không ai nói : ai sẽ nhìn bọn trẻ khi chị đi vắng. Do đó lựa chọn B. at là sai về ngữ nghĩa.


To look over something: đọc lướt qua, xem qua cái gì đó và hoàn toàn không phù hợp về nghĩa, nó cũng không phù hợp với tân ngữ đứng sau, vì the children là cụm danh từ chỉ người và không đi với look over.Do đó lựa chọn D.over cũng sai. To look after somebody/something: chăng sóc ai, cái gì đó. Mẫu động từ này phù hợp với nghĩa của câu và tân ngữ đứng sau nó. Đáp án đúng là C. after CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NGỮ PHÁP Với các câu trắc nghiệm ngữ pháp, các kiến thức cần áp dụng gồm: • thời của động từ, sử dụng và kết hợp thời. • thành ngữ, động từ thành ngữ • mệnh đề và dạng câu Các bước làm bài và cách làm giống như đối với câu trắc nghiệm từ vựng. Các em cùng làm một số câu trắc nghiệm ngữ pháp dạng này, trích từ đề thi tốt nghiệp THPT năm 2009 và 2010. 1. Nothing in this town since I first visited it. A. changed B. has changed C. was changing D. changes 2. I any classes if I were you. A. didn't miss B. don't miss C. wouldn't miss D. won't miss 3. The world's population will continue to rise A. however B. how C. unless D. if

we don't do anything about it.

Chữa bài: Câu 1: Bước 1. Câu này có mệnh đề trạng ngữ “since I first visited it” thể hiện quãng thời gian từ một thời điểm trong quá khứ đến hiện tại. Do đó động từ trong câu phải chia ở thời hiện tại hoàn thành. Bước 2. Trong các đáp án cho sẵn, chỉ có B. has changed là động từ chia ở thời hiện tại hoàn thành, do đó đáp án đúng là B. has changed Câu 2: Bước 1. Đây là câu điều kiện vì có mệnh đều if. Động từ trong mệnh đề điều kiện if chia ở quá khứ đơn, do đó nó là nhóm câu điều kiện không có thật ở hiện tại (nhóm 2). Do đó động từ ở mệnh đề hệ quả phải chia ở thời tương lai trong quá khứ: would hoặc wouldn’t + động từ nguyên thể bỏ “to”. Bước 2. Xét các đáp án cho sẵn, chỉ có đáp án C. Wouldn’t miss là có mẫu trên và là đáp án đúng Câu 3: Bước 1: Đây là câu điều kiện vì có mệnh đều if. Động từ trong mệnh đề hệ quả (mệnh đề chính) chia ở tương lai đơn, động từ trong mệnh đề điều kiện chia ở hiện tại đơn. Do đó nó là nhóm câu điều kiện có thật (nhóm 1), thể hiện một phỏng đoán mang tính điều kiện. Bước 2. Chỗ trống cần điền là liên từ nối mệnh đề hệ quả và mệnh đề điều kiện. Nên A. however và B. how đều sai vì chúng là đại từ liên hệ, nối mệnh đề liên hệ với 1 danh từ. 2 lựa chọn còn lại là C. unless và D. if, về chức năng ngữ pháp, đều có thể đứng ở đầu mệnh đề điều kiện. Tuy nhiên, unless có nghĩa phủ định (if not) và không phù hợp về mặt nghĩa. Không ai nói: dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng trừ phi ta không làm gì để ngăn nó lại. Đáp án đúng là D. if Như các em thấy, có một số câu ta có thể xác định ngay đáp án đúng, nhưng một số câu khác, ta phải tìm đáp án đúng bằng cách loại bỏ các đáp án sai. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHỨC NĂNG GIAO TIẾP Hai năm gần đây, cấu trúc đề thi tốt nghiệp PTTH môn tiếng Anh có thêm phần chức năng giao tiếp. Phần này gồm 3-5 câu trắc nghiệm kiểm tra những kiến thức về chức năng giao tiếp đơn giản, khả năng thực một đối thoại ngắn bao hàm cả yếu tố văn hóa trong giao tiếp.


Các câu hỏi trắc nghiệm về chức năng giao tiếp không nhấn mạnh vào các quy tắc ngữ pháp mà nhấn mạnh tính phù hợp về mặt ngữ nghĩa và chức năng giao tiếp. Bài tập này yêu cầu chọn câu đối thoại phù hợp với câu đã cho. Câu đã cho có thể là một câu hỏi, một câu mệnh lệnh, một câu trần thuật hoặc một câu cảm thán. Để làm được bài tập này, chúng ta cần nắm vững cả ngữ nghĩa, bối cảnh và chức năng giao tiếp hay mục đích của câu đã cho và các đáp án cần chọn. Chúng ta cùng xem lại một ví dụ. Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: - Maria: "Thanks for the lovely party." - David: " .” A. Oh, that's right B. No, it's not good C. Yes, it's really great D. I'm glad you enjoyed it Bước 1. Trong đoạn đối thoại, Maria cảm ơn David vì đã mời đến dự tiệc và thể hiện rằng mình hài lòng với bữa tiệc. Mục đích của câu cho trước là cảm ơn, và câu cần tìm là lời đáp thông dụng và lịch sự với lời cảm ơn. Bước 2. Xét các đáp án đã cho Câu A. Oh, That’s right được nói để đáp lời ai đó nhắc nhở một thông tin hay sự việc mà người nói quên mất, do đó không phù hợp với chức năng giao tiếp ở đây là đáp lại một lời khen. Câu B. No, it’s not good phủ nhận ý khen của Diana, thậm chí còn có thể gây hiểu nhầm là người nói không hài lòng với việc bữa tiệc diễn ra tốt đẹp. Do đó nó không phù hợp cả về văn hóa, chức năng giao tiếp và nghĩa. Chỉ còn đáp án C và D. Câu C. đồng ý với lời khen của Maria, nhưng về mặt văn hóa lại hiếm khi được dùng vì nó thể hiện việc chủ nhân quá tự tin về bữa tiệc của mình. Câu D. được dùng để thể hiện việc chủ nhà rất vui vì Maria đã đến và hài lòng với bữa tiệc, và là câu nói thường được dùng để đáp lại lời cảm ơn của khách. Nên đáp án đúng là : D. I'm glad you enjoyed it Sau đây, các em hãy làm một số câu trắc nghiệm về chức năng giao tiếp trích từ đề thi tốt nghiệp THPT năm 2009 và năm 2010. các em hãy chú ý đến các bước và cách phân tích như hướng dẫn. Câu 1: - "Would you like to go to the cinema with me this weekend?" -" ." A. Yes, I'd love to B. Yes, it is C. I agree with you Câu 2 : - "Could you bring me some water?" -" ." A. No, thanks B. I don't want C. No, I don't Câu 3: Teacher: “How far is it from your house to school?” Student: “______, sir!” A. About 2 kilometers B. 3 months C. By bicycle D. Not very long

D. Yes, I do

D. Certainly, sir

Chữa bài: Câu 1-bước 1: Mục đích của câu cho trước là lời mời. Người nói muốn mời người đối thoại cùng mình đi xem phim vào cuối tuần. Do đó lời đáp phải là lời đáp của một lời mời. Câu 1-bước 2: Xét cả 4 đáp án cho sẵn, đều là câu trả lời mang tính khẳng định. Tuy nhiên, Đáp án B. Yes, it is. Và D. yes, I do Dùng để xác nhận một thông tin. Đáp án C. I agree with you dùng để bày tỏ sự đồng thuận Chỉ có đáp án A. yes, I ‘d love to là phù hợp với câu hỏi. Nó là lời đáp thể hiện sự nhận lời trước một lời mời. Câu 2-bước 1: Theo tình huống, đây là đoạn đối thoại giữa một thực khách và nhân viên phục vụ. “ Anh có thể mang cho tôi ít nước không?” không phải là câu hỏi về khả năng mà là lời yêu cầu lịch sự sử dụng mẫu “ Could you + động từ nguyên thể ?”


Câu 2-bước 2: Xét 4 đáp án cho sẵn, Đáp án A. No, thanks là sai vì nó chỉ dùng để từ chối một lời mời. Đáp án B. I don’t want có ý từ chối, nhưng là lời đáp rất bất nhã đối với khách hàng nên cũng không đúng. Đáp án C. No, I don’t là câu trả lời mang tính xác nhận một thông tin phủ định, cũng không phù hợp Đáp án đúng là D. Certainly, sir. Đây là câu trả lời lịch sự cho một yêu cầu của khách hàng. Nó phù hợp với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp. Câu 3: Bước 1. Đây là đoạn thoại giữa thầy giáo và học sinh. Câu cho trước là câu hỏi bắt đầu bằng “how far” để hỏi khoảng cách không gian. Do đó, câu đáp cho câu hỏi này phải cung cấp thông tin cụ thể về khoảng cách không gian. Câu 3:bước 2: Xét 4 đáp án cho sẵn, ta thấy Đáp án C. By bicycle là câu trả lời về phương tiện đi lại trong khi câu hỏi đặt ra là về độ dài không gian, nên đáp án này hiển sai. Đáp án B. 3 months và D. Not very long là câu trả lời về quãng thời gian, và không phù hợp để trả lời cho câu hỏi về khoảng cách không gian, nen cũng sai. Đáp án đúng là :A. About 2 kilometers là đáp trả lời chính xác câu hỏi đặt ra. Bài tập thực hành: Hãy xem phần lời bài hát “proud of you” dưới đây và điền từ vào chỗ trống. 1.Love in your eyes Sitting silent by my side, Going on holding hands Walking ____ the nights Hold me up,hold me tight Lift me ___ to touch the sky Teaching me to love ____ Helping me open my mind I can fly. I'm proud that I can fly To give the ___of mine Till the end ___the time Believe me I can fly I'm proud that I can fly To give the best of mine The heaven ___ the __ 2.Stars in the sky Wishing once upon a time Give me ___ make me smile Till the end of life Hold me up,hold me tight Lift me up to touch the sky Teaching me to love with heart Helping me open my mind I can fly.I'm proud that I can fly To give the best of mine Till the end of the time Believe me I can fly I'm proud that I can fly To give the best of mine The heaven in the sky 3.CAn't you believe that you light ___ my mind


No matter ___ dark it's my birth I'm ___ lose my faith See me fly.I'm proud to fly up high Show you the best of mine Tiil the end of the time Believe me I can fly I'm singing in the sky Show you the best of mine The heaven in the sky **Nothing can stop me spreadin' me wings so wide Chữa bài: Proud of you 1.Love in your eyes Sitting silent by my side, Going on holding hands Walking through the nights Hold me up,hold me tight Lift me up to touch the sky Teaching me to love with heart Helping me open my mind I can fly. I'm proud that I can fly To give the best of mine Till the end of the time Believe me I can fly I'm proud that I can fly To give the best of mine The heaven in the sky 2.Stars in the sky Wishing once upon a time Give me love, make me smile Till the end of life Hold me up,hold me tight Lift me up to touch the sky Teaching me to love with heart Helping me open my mind I can fly.I'm proud that I can fly To give the best of mine Till the end of the time Believe me I can fly I'm proud that I can fly To give the best of mine The heaven in the sky 3.CAn't you believe that you light up my mind No matter how dark it's my birth I'm never lose my faith See me fly.I'm proud to fly up high Show you the best of mine Tiil the end of the time Believe me I can fly I'm singing in the sky Show you the best of mine The heaven in the sky **Nothing can stop me spreadin' me wings so wide


Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.