PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 8 CHƯƠNG TRÌNH MỚI NĂM HỌC 2023 - 2024 (TẬP 2) - 232 TRANG

Page 1

PHIẾU BÀI TẬP TOÁN

CHƯƠNG TRÌNH MỚI

vectorstock com/32029674

Ths Nguyễn Thanh Tú

eBook Collection

PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 8 CHƯƠNG TRÌNH MỚI

NĂM HỌC 2023 - 2024 (DÙNG CHUNG 3 BỘ

SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC, CHÂN TRỜI SÁNG

TẠO, CÁNH DIỀU) (TẬP 2) - 232 TRANG

WORD VERSION | 2024 EDITION

ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL

TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL COM

Thống Kê & Xác suất

THU THẬP VÀ PHÂN LOẠI DỮ LIỆU

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.

1. Thu thập dữ liệu.  Có nhiều cách để thu thập dữ liệu, chẳng hạn : quan sát, lập phiếu điều tra (phiếu hỏi), tiến hành phỏng vấn,… hoặc thu thập từ những nguồn có sẵn như sách, báo, trang web, các phương tiện thông tin đại chúng,…

2. Phân loại và tổ chức dữ liệu

 Cónhữngdữ liệuthốngkêlàsố (số liệu),nhữngdữ liệunàycòngọilàdữ liệu địnhlượng.

 Cónhữngdữ liệuthốngkêkhôngphảilàsố,nhữngdữ liệunàycòngọilàdữ liệu định tính.

 Dữ liệu địnhlượng đượcbiểudiễnbằngsố thực.

 Dữ liệu địnhtính đượcbiểudiễnbằngtừ,chữ cái,kíhiệu,….

 Việcphânloạidữ liệuthốngkêphụ thuộcvàonhữngtiêuchí đưara,haynóicáchkhác, phụ thuộcvàomục đíchphânloại.

3. Tính hợp lí của dữ liệu.

 Đểđánh giá tính hợp lí của dữ liệu, ta cần đưa ra các tiêu chí đánh giá, chẳng hạn như dữ liệu phải:

- Đúng định dạng.

- Nằm trong phạm vi dự kiến.

- Phải có tính đại diện đối với vấn đề cần thống kê.

 Đểđánh giá tính hợp lí của dữ liệu, ta có thể dựa vào mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu.

 Đểđảm bảo tính hợp lí, dữ liệu cần phải đáp ứng đúng các tiêu chí toán học đơn giản như:

- Tổng tất cả các số liệu thành phần phải bằng số liệu của toàn thể

- Số lượng của bộ phận phải nhỏ hơn số lượng của toàn thể

Tài liệu chuẩn tham khảo

Phát triển kênh bởi

Ths Nguyễn Thanh Tú

Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :

Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến

Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon

Mobi/Zalo 0905779594

1

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng1:Thuthậpdữ liệu.

Ví dụ 1. Một cửa hàng bán điện thoại muốn tìm hiểu về loại điện thoại những khách hàng yêu thích khi vào cửa hàng. Theo em, cửa hàng có thể thu thập những thông tin đó bằng cách nào ?

Lờigiải: Người bán hàng quan sát, hỏi xem vị khách mua yêu thích loại điện thoại và lập phiếu hỏi đểđiều tra.

Ví dụ :

Tên vị khách Loại điện thoại NguyễnVănA Iphone ………….. ………… ………….. ………….

Dạng2:Phânloạivàtổ chứcdữ liệu.

Ví dụ 2.

Thu thập thông tin về sự phân bố dân cư Việt Nam năm 2020 được dữ liệu thống kê sau :

- Các vùng : Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và

Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

- Dân số của các vùng đó lần lượt là 1078;134;212;109;779;424.

(

đơnvị :người/km 2 ).

Hãy phân loại các dữ liệu đó dựa trên tiêu chí định tính và định lượng.

Lờigiải:

Tiêuchí địnhlượng: 1078; 134; 212; 109; 779; 424. (đơnvị :người/km 2 ).

Tiêuchí địnhtính: Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và

Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

Ví dụ 3. Trong môn Sinh học 7 của NXB giáodụcViệt Nam học sự đa dạng thế giới động vật như: Trùngroi,Trùngbiếnhình,Trùnggiày,Thủytức,Sánlágan,Giun đũa,Giun đất,Traisông, Tômsông,Nhện,Châuchấu,Cáchép, Ếch đồng,Thằnlằnbóng đuôidài,Chimbồ câu,Thỏ, Chuộttúi.

Hãy phân nhóm những động vật bên trên theo tiêu chí sau để biết sựđa dạng của thế giới động vật :

Ngành động vật nguyên sinh Tên các động vật (liệtkêcụ thể).

Ngành ruột khoang Tên các động vật (liệtkêcụ thể).

Ngành giun Tên các động vật (liệtkêcụ thể).

Ngành thân mềm Tên các động vật (liệtkêcụ thể).

Ngành chân khớp Tên các động vật (liệtkêcụ thể).

Ngành động vật có xương sống Tên các động vật (liệtkêcụ thể).

Lờigiải:

Ngành động vật nguyên sinh

Trùngroi,Trùngbiếnhình,Trùnggiày.

Ngành ruột khoang Thủytức.

Ngành giun Sánlágan,Giun đũa,Giun đất

Ngành thân mềm Traisông

Ngành chân khớp Tômsông,Châuchấu,Nhện

Ngành động vật có xương

sống

Cá chép, Ếch đồng, Thằn lằn bóng đuôi dài, Chim bồ câu, Thỏ,Chuộttúi.

2
3

Dạng3:Tínhhợplícủadữ liệu. Ví dụ 4.

Bạn Hà đưa ra kết quảđiều tra về sựưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh được cho trên biểu đồ hình quạttrònbên.Hỏinhữngsố liệumàbạnHànêuratrong biểu đồ hình quạt tròn đã chính xác chưa? Vì sao?

Lờigiải:

Nhữngsố liệumàbạnHànêu ratrongbiểu đồ hìnhquạt tròn chưa chính xác. Vì tổng phần trăm 1 hình tròn là 100% mà tổng tỉ số phần trăm của hình bên là 110% nên số liệu không hợp lí.

Ví dụ 5.

Một trường THCS phát động phong trào biểu diễn văn nghệ nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11 cho học sinh tất cả các lớp . Biết rằng mỗi lớp chỉ biểu diễn tối đa 3 tiết mục . Bảng thống kê số tiết mục đăng kí tham gia diễn văn nghệ của từng lớp như sau :

Lớp Số tiếtmục

Theo em số liệu nào trong bảng trên là không hợp lí? Vì sao?

Lờigiải:

Ta thấy mỗi lớp chỉđược tham gia tối đa 3 tiết mục mà số liệu bảng trên đưa ra lớp 7A 5 tiết

C. BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1.

Lớp trưởng lớp 8A thống kê số bạn có sở thích môn thể thao trong một lớp như sau :

- Các môn thể thao : Bóng đá,cầulông,cờ vua, đácầu.

- Số học sinh yêu thích lần lượt là : 40,19, 22,10.

Hãy phân loại các dữ liệu đó dựa trên tiêu chí : dữ liệu định tính, dữ liệu định lượng.

Lờigiải:

Dữ liệu định tính : Bóng đá,cầulông,cờ vua, đácầu.

Dữ liệu định lượng : 40,19, 22,10.

Bài 2.

Thu thập thông tin tỉ lệ phần trăm phân bốđàn lợn của một số vùng như sau:

- Các vùng : ĐồngbằngCửuLong; ĐồngbằngsôngHồng,TrungduvàMNphíaBắc, BắcTrungBộ vàDHMT,TâyNguyên; ĐôngNamBộ

- Tỉ lệ phần trăm của các vùng lần lượt là : 9%;21%;26%;20%;8%;16%.

Hãy phân loại các dữ liệu đó dựa trên tiêu chí : dữ liệu định tính, dữ liệu định lượng.

Lờigiải:

Dữ liệu định tính : ĐồngbằngCửuLong; ĐồngbằngsôngHồng,TrungduvàMNphíaBắc,

BắcTrungBộ vàDHMT,TâyNguyên; ĐôngNamBộ.

Dữ liệu định lượng : 9%;21%;26%;20%;8%;16%.

Bài 3.

Bạn Nga đã sưu tầm tên những loại cây. Kết quả sưu tầm được như sau : Bồ cônganh;Cây sầuriêng;Câycam; Cỏ mầntrầu;Câynhọ nồi;Câymận;Câyngảicứu.

4
6A 2 6B 1 6C 3 7A 5 7B 3 7C 2 8A 2 8B 2 9A 3 9B 2
m
5
ục vì thế bảng số liệu trên đưa ra là không hợp lí .

a/ Bạn Nga sưu tầm được bao nhiêu cây ?

b/ Hãy sắp xếp các loại cây mà bạn Nga đã sưu tầm theo những nhóm sau :

Nhóm 1: Các loại cây ăn quả

Nhóm 2. Các loại cây thuốc dùng để trị bệnh.

Lờigiải:

a/ Bạn Nga sưu tầm được bao nhiêu 7 loại cây.

b/ Sắp xếp các loại cây mà bạn Nga đã sưu tầm theo những nhóm :

Nhóm 1: Các loại cây ăn quả: Cây cam; cây sầu riêng; Cây mận.

Nhóm 2. Các loại cây thuốc dùng để trị bệnh : Cây ngải cứu; cây mần trầu; cây bò công anh;

cây nhọ nồi.

Bài 4. Thông tin về sự yêu thích các môn học của 120 em học sinh khối 8 được cho bởi biểu đồ hìnhquạttrònsau: :

Lờigiải:

Thông tin về kết quả xếp loại học lực của lớp 8A học kì I được cho biểu đồ hình quạt tròn

bên dưới là chưa chính xác. Vì : Số học sinh xếp loại tiên tiến là : 40 . 20 % = 8 (học sinh) mà

thông tin đưa ra là 9 học sinh nên thông tin đó chưa chính xác.

Bài 6. Lượng mưa trung bình của 4 tháng ở hai tỉnh A và B (đơnvị :mm) được người lập thể hiện qua biểu đồ cột kép ở hình bên dưới . Biết tổng lượng mưa trung bình của hai tỉnh với mỗi tháng không quá 100mm.

Theo em thông tin đó đã hợp lí chưa ? Vì sao ?

Lờigiải:

Theo em thông tin về sự yêu thích các môn học của 120 em học sinh khối 8 được cho bởi biểu đồ hình quạt là chưa hợp lí. Vì tổng phần trăm 1 hình tròn là 100% mà tổng tỉ số phần trăm của hình bên là 90% nên số liệu không hợp lí.

Bài 5. Thông tin về kết quả xếp loại học lực của lớp 8A học kì I được cho biểu đồ hình quạt tròn bên dưới. Biết lớp 8A có 40 học sinh .Trong đó có 2 học sinh xếp loại giỏi , 9 học sinh xếp loại tiên tiến.

Theo em với số liệu được cho trong biểu đồ cột kép số liệu không hợp lí ở tháng mấy ? Giải thích ?

Lờigiải:

Theo em với số liệu được cho trong biểu đồ cột kép số liệu không hợp lí ở tháng 8 .

Vì : tổng lượng mưa trung bình của hai tỉnh với mỗi tháng không quá 100mm. Mà tháng 8 tổng lượng mưa trung bình của hai tỉnh là :150 mm. Nên số liệu cho không hợp lí.

Theo em với thông tin đó có chính xác không ? Giải thích ?

6
7

Bài 7. Đểđảm bảo kì thi cuối HKI lớp 8 một cách khách quan nhà trường chia phòng . Lớp 8 có 105 học sinh được chia thành 5 phòng. Bảng thống kê số học sinh ở mỗi phòng như sau :

Phòng Số họcsinh

1 21 2 21 3 20

4 22 5 22

Theo em số liệu đã cho trong bảng thống kê trên có hợp lí không ? Giải thích ?

Lờigiải:

Theo em bảng số liệu đã cho trong bảng thống kê trên là chưa hợp lí . Vì : Lớp 8 có 105 học sinh mà lúc chia phòng tổng số học sinh các phòng là 106 nên số liệu thống kê đó không hợp lí.

Thống Kê & Xác suất

MÔ TẢ VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRÊN CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ.

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.

1. Biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ thống kê.

 Để biểu diễn dữ liệu thống kê, ta cần lựa chọn bảng, biểu đồ thích hợp.

 Để có thể hoàn thiện được biểu đồ thống kê (hoặc bảng thống kê) đã lựa chọn, ta cần biểu diễn được dữ liệu vào biểu đồ (hoặc bảng) đó. Muốn vậy, ta cần biết cách xác định mỗi yếu tố của biểu đồ (hoặc bảng) thống kê đó.

2. Biểu diễn một tập dữ liệu theo những cách khác nhau.

Đốivớimộttậpdữ liệu,tacóthể :

 Biểu diễn tập dữ liệu đó theo những cách khác nhau vào bảng, biểu đồ thích hợp.

 Chuyển tập dữ liệu đó từ dạng biểu diễn này sang dạng biểu diễn khác.

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng1:Mộtsố dạngbảngvàbiểu đồ thốngkê.

Ví dụ 1.

Biểu đồ cột biểu diễn số học sinh chọn các loại nước trong buổi liên hoan để uống gồm : nước

cam, nước dừa, nước chanh, nước mía, mỗi học sinh đều đã uống đúng một loại nước .

Nêu cách xác định số người chọn loại nước là nước chanh.

8
1

Ví dụ 2.

Biểu đồ đoạn thẳng ở hình bên biểu diễn nhiệt độ ở Lào Cai được cập nhật trong ngày 26/12/2022.

Ví dụ 4. Biểu đồ cột kép biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị : Nghìn ha).

(Nguồn : https://nchmf.gov.vn)

Nêu cách xác định nhiệt độ Lào Cai vào lúc 16h.

Ví dụ 3.

Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn cơ cấu rừng tự nhiên toàn quốc tính đến ngày 31/12/2018.

(Nguồn : Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn )

Hỏi diện tích rừng phòng hộ chiếm bao nhiêu phần trăm tổng diện tích rừng tự nhiên.

(Nguồn : Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê , 2021).

Nêu cách xác định diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong năm 2019.

Dạng2:Lựachọnvàbiểudiễndữ liệuvàobảng,biểu đồ thíchhợp..

Ví dụ 5.

Số lớp học phổ thông tại thời điểm

30/9/2021 của tỉnh Gia Lai gồm tiểu

học gồm 5735 phòng học ; trung học

cơ sở gồm 2692 phòng học; trung học

phổ thông gồm 1039 phòng học học.

a/ Hãy lựa chọn biểu đồ thích hợp để

biểu diễn dữ liệu trên.

b/ Hãy hoàn thiện biểu đồ của hình sau

để nhận được biểu đồ cột biểu diễn số lớp học phổ thông của tỉnh Gia Lai.

(Nguồn : Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê , 2021).

2
3

Ví dụ 6.

Hiện trạng sử dụng đất ở Hà

Nội và Hải Dương tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.

Đất sản xuất nông nghiệp lần lượt là 156 và 83,7; Đất lâm nghiệp lần lượt là 20,3 và 9;

Đất ở lần lượt 39,8 và 17,3

(đơn vị : nghìn ha).

a/ Hãy lựa chọn biểu đồ thích

hợp để biểu diễn dữ liệu trên.

b/ Hãy hoàn thiện biểu đồ ở

hình bên dưới để nhận được biểu đồ cột kép thống kê hiện trạng sử dụng đất ở Hà Nội và Hải Dương .

(Nguồn : Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê , 2021).

Ví dụ 7.

Thống kêlượng nướccao nhất của sông Hồng tại trạm Hà Nội trong các

năm 2015; 2018; 2019

lần lượt là 5730; 9260; 5300 ( đơn vị : m 3 /s).

a/ Lựa chọn biểu đồ thích

hợp để biểu diễn dữ liệu trên.

b/Hãy hoàn thành biểu đồ bên để nhận được biểu đồđoạn thẳng biểu diễn lượng nướccao nhất

của sông Hồng tại trạm Hà Nội với các năm đã nêu.

(Nguồn : Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê , 2021).

4
5

Ví dụ 8.

Thống kê học sinh lớp 8A của một trường yêu thích các loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt. Sau khi bình xét tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt lần lượt là : 20 %; 20 %; 30 %; 30 %.

a/ Hãy lựa chọn biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trên.

b/ Hãy hoàn thiện biểu đồ bên để nhận được biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các dữ liệu thống kê trên. Biết rằng hình quạt tròn biểu diễn dữ liệu hình bên đã được chiasẵn thành cáchình quạt, mỗi hình quạt ứng với 10 %.

a/

b/

Ví dụ 9.

Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua. Số bài ứng với sốđiểm 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 lần lượt là 6; 7; 6; 7; 4; 7; 5. (đơn vị : bài).

a/ Hãy lựa chọn bảng thống kê thích hợp để biểu diễn dữ liệu trên.

b/ Hãy hoàn thiện bảng sau để nhận được bảng thống kê biểu diễn dữ liệu trên.

Điểm 4 5 6 7 8 9 10

Số bài (đơn vị : bài) ? ? ? ? ? ? ?

Dạng3:Biểudiễntậpdữ liệu đótheonhữngcáchkhácnhauvàobảng,biểu đồ thíchhợp.

Ví dụ 10.

Thống kê mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố : Bắc Ninh; Hải Phòng; Ninh Bình; Quảng Ninh lần lượt là 1778; 1358; 714; 218 (Đơn vị : người/km 2 ).

a/ Lập bảng thống kê mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh , thành phố theo mẫu :

Tỉnh, thành phố Bắc Ninh Hải Phòng Ninh Bình Quảng Ninh

Mật độ dân số (Đơnvị : người/km 2 )

? ? ? ?

b/ Hãy hoàn thành biểu đồ bên dưới để nhận được biểu đồ cột biểu diễn mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố trên.

6
7

Ví dụ 11.

Thống kê số giờ nắng của các tháng trong năm 2022 của T.P Huế từ tháng 1 đến tháng 12 lần lượt là : 65,4; 199,4; 175,8; 224,8; 284,9; 259,1; 251,7; 263,3; 176,5; 89,8; 79,9; 25,8 (đơn vị : giờ). ( Nguồn : Tổng cục thống kê)

a/ Lập bảng số liệu thống kê số giờ nắng của các tháng trong năm 2022.

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Số giờ (h) ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ?

b/ Hãy hoàn thành biểu đồ hình bên dưới để nhận được biểu đồđoạn thẳng biểu diễn số giờ nắng của các tháng trong năm 2022 của T.P Huế

Ví dụ 12.

Thống kê số người thích đi bộ; xe đạp; xe máy; ô tô của 1 xóm. Sau khi bình xét tỉ lệ phần trăm số người thích đi bộ; xe đạp; xe máy; ô tô lần lượt là 60%; 15%; 15%; 10%.

a/ Lập bảng thống kê số phần trăm người thích đi bộ; xe đạp; xe máy ; ôtô của 1 xóm đó theo mẫu sau :

Phương tiện Đi bộ Xe đạp Xe máy Ô tô

Tỉ lệ phần trăm (%) ? ? ? ?

8
9

b/ Hãy hoàn thiện biểu đồ bên để nhận được biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các dữ liệu thống kê trên. Biết rằng hình quạt tròn biểu diễn dữ liệu hình bên đã được chia sẵn thành các hình quạt, mỗi hình quạt ứng với 5%.

Dạng4:Chuyểntậpdữ liệu đótừ dạngbiểudiễnnàysangdạngbiểudiễnkhác.

Ví dụ 13.

Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm) . Hãy hoàn thành biểu đồ bên dưới để nhận được biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các dữ liệu thống kê trên. Biết rằng hình quạt tròn biểu diễn dữ liệu ở hình bên dưới đã chia sẵn thành các hình quạt , mỗi hình quạt ứng với 5%.

C. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1.

Thống kê số học sinh có cân nặng 28; 29; 30; 35; 37; 42 (tính tròn đến kg) của 20 học sinh lần lượt là 2; 3; 4; 6; 4; 1 (đơn vị : học sinh).

a/ Hãy lựa chọn bảng thống kê thích hợp để biểu diễn dữ liệu trên.

b/ Hãy hoàn thiện bảng sau để nhận được bảng thống kê biểu diễn dữ liệu trên.

Cân nặng (kg) 28 29 30 35 47 42

Số học sinh

Bài 2.

Thống kê số dép bán được của các cỡ dép 34; 35; 36; 37; 38; 39; 40 của các khách hàng lần lượt là 62; 80; 124; 43; 21; 13; 1 (đơn vị :đôi ).

a/ Hãy lựa chọn bảng thống kê thích hợp để biểu diễn dữ liệu trên.

b/ Hãy hoàn thiện bảng sau để nhận được bảng thống kê biểu diễn dữ liệu trên.

Cỡ dép 34 35 36 37 38 39 40

Số dép bán được (đôi)

10
11

Bài 3.

Thống kê sản lượng thủy sản nuôi trồng Đà Nẵng trong các năm 2015; 2018; 2019; 2020 lần lượt là 807, 993, 1046, 1166. (đơn vi : tấn)

a/ Lập bảng thống kê sản lượng thủy sản nuôi trồng Đà Nẵng trong các năm theo mẫu sau : Năm 2015 2018 2019 2020

Sản lượng (tấn)

b/ Hãy hoàn thiện biểu đồở hình bên để nhận được biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê

sản lượng nuôi trồng Đà Nẵng trong các năm trên. ( Nguồn : Niên giám thống kê 2021 )

12
13

Bài 4.

Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ trong 15 ngày đầu năm2023 và cùng

kỳ năm 2022 . (Nguồn : Tổng cục hải quan)

Lậpbảngsố liệutrị giáxuấtkhẩulớn của các mặt hàng trên trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022 (đơn vị : Tỷ USD).

Bài 5.

Thống kê số lượng siêu thịở TP Hồ Chí Minh trong các năm 2015; 2018; 2019; 2020; 2021

lần lượt là 179, 204, 206, 237, 237. (Nguồn : Niêm giám thống kê 2021).

a/ Lập bảng số liệu thống kê số lượng siêu thịở TP Hồ Chí Minh trong các năm trên theo mẫu

sau :

Năm 2015 2018 2019 2020 2021

Số lượng

siêu thị

b/ Hãy hoàn thành biểu đồ hình bên dưới để nhận được biểu đồđoạn thẳng biểu diễn số lượng

siêu thịở TP Hồ Chí Minh trong các năm 2015; 2018; 2019; 2020; 2021.

14
Hànghóa Thờigian Điệnthoại &linhkiện Hàngdệt, may Giàydép Gỗ &spgỗ 1/1/2022 – 15/1/2022 1/1/2023 – 15/1/2023 ? ? ? ? ? ? ? ? 15

Bài 6.

Thống kê số giờ nắng các tháng 8; 9; 10; 11; 12 trong năm 2021 tại Đà Lạt lần lượt là 163,3; 105,1; 83,6; 88; 187,7 (đơn vị : h).

(Nguồn : Niêm giám thống kê 2021).

a/ Lập bảng số liệu thống kê số giờ nắng các tháng 8; 9; 10; 11; 12 trong năm 2021 tại Đà Lạt theo mẫu sau :

Tháng 8 9 10 11 12

Số giờ nắng (h)

b/ Hãy hoàn thành biểu đồ hình bên dưới để nhận được biểu đồđoạn thẳng biểu diễn số giờ nắng các tháng 8; 9; 10; 11; 12 trong năm 2021 tại Đà Lạt.

16 17

Bài 7. Biểu đồ cộtkép ở hìnhbênbiểudiễn diện tích gieo trồng lúa trong các năm 2019;2020 củacácvùng: Tây Nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Hồng; Đồng bằng sông Cửu Long .

(Nguồn : Niêm giám thống kê 2021).

Lập bảng số liệu thống kê diện tích gieo trồng lúa trong các năm 2019; 2020 của các vùng trên theo mẫu sau (đơn vị : nghìn ha) :

18 19
Vùng Năm Tây Nguyên Đông
ộ Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long 2019 2020 ? ? ? ? ? ? ? ?
Nam B

Bài 8. Biểu đồ hìnhquạttròn ở hìnhbênbiểudiễn tỉ lệ các yếu tốảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng như : Phân bón; Nước tưới; Giống; Kiểm soát dịch hại; Kiểm soát cỏ dại; Yếu tố khác.

Lập bảng thống kê tỉ lệ các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng theo mẫu sau :

Bài 9. Biểu đồ hình cột ở hình bên dưới biểu diễn tỉ lệ hộ dân sử dụng nguồn nước sinh hoạt tại các khu vực thành phố Hồ Chí Minh (Không tính Quận 2) gồm các nguồn nước : Nước máy; Nước giếng khoang; Nước giếng; Nước mưa; Nguồn nước khác. Các nguồn nước đó có tỉ lệ lần lượt là 89%; 10%; 0,3%; 0,1%; 1%. (Nguồn :vtv.vn)

a/ Lập bảng thống kê tỉ lệ phần trăm hộ dân sử dụng nguồn nước sinh hoạt tại các khu vực TP.

Hồ Chí Minh (không tính Quận 2) như trên theo bảng sau :

Nguồnnước Nướcmáy Nướcgiếng khoang Nướcgiếng Nướcmưa Nguồn nướckhác

Tỉ lệ (%)

b/ Hãy hoàn thành biểu đồ hình bên dưới để nhận được biểu đồ cột biểu diễn tỉ lệ hộ dân sử dụng nguồn nước sinh hoạt tại các khu vực TP. Hồ Chí Minh (không tính Quận 2).

Tỉlệphầntrăm

Các yếu tố

ảnh hưởng

Phân bón Nướ

Nguồnnước

20
? ? ? ? ? 21
c tưới Giống Kiểm soát dịch hại Kiểm soát cỏ dại Yếu tố khác Tỉ lệ (%) ?
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Nước giếng khoang Nước giếng Nước mưa Nước máy Khác ? ? ? ? ? ? ? ? ? ?

Bài 10.

Sô lượng bán ra của một tiệm nước nhỏ vào buổi sáng gồm Cà phê, Trà sữa, Bánh rán, Nước ngọt, Nước ép trái cây. Tỉ lệ phần trăm các loại lần lượt là 40%; 25%; 10%; 5%; 20%.

a/ Lập bảng thống kê tỉ lệ phần trăm số lượng bán ra của một tiệm nước nhỏ vào buổi sáng gồm các loại đồ như trên theo bảng sau :

Cácloại Càphê Tràsữa Bánhrán Nướcngọt Nướcéptráicây

Tỉ lệ các(%)

b/ Hoàn thành biểu đồ bên dưới để nhận được biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các dữ liệu thống kê trên. Biết rằng hình quạt tròn biểu diễn dữ liệu ở hình bên dưới đã chia sẵn thành các hình quạt , mỗi hình quạt ứng với 5%.

Bài 11. Biểu đồ đoạn thẳng ở hình bên dưới thống kê số lượng gia cầm ở TP. Hồ Chí Minh và Kon Tum qua các năm 2015, 2018, 2019, 2020. Hãy hoàn thành biểu đồ cột kép ở hình bên dưới để nhận được biểu đồ biểu diễn các dữ liệu trong biểu đồđoạn thẳng ở hình bên dưới. (Nguồn : Niêm giám thống kê 2021).

22
23

Bài 12. Biểu đồ cột ở hình bên dưới biểu diễn tỉ lệ phần trăm các thành phần trong đất tốt : Không khí; Nước; Hạt khoáng; Chất hữu cơ. Hãy hoàn thành biểu đồ bên dưới để nhận biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các dữ liệu thống kê trên. Biết rằng hình tròn biểu diễn dữ liệu ở hình bên dưới đã chia sẵn thành các hình quạt, mỗi hình quạt ứng với 5%.

24 25
%

Bài 13.

Biểu đồ đoạn thẳng ở hình bên dưới thống kê mực nước cao nhất của sông Đà tại trạm Hòa

Bình trong các năm 2015, 2018, 2019, 2020, 2021. Hãy hoàn thành biểu đồ cột ở hình bên dưới

để nhận được biểu đồ biểu diễn các dữ liệu trong biểu đồđoạn thẳng ở hình bên dưới.

(Nguồn : Niêm giám thống kê 2021).

26
27

Bài 14.

Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên dưới thống kê cơ cấu nguồn của hệ thống điện quốc gia theo năng lượng sơ cấp năm 2015 (tính theo tỉ số phần trăm). Hãy hoàn thành biểu đồ cột ở hình bên dưới để nhận được biểu đồ biểu diễn các dữ liệu trong biểu đồ hình quạt tròn . (Nguồn : Cục điều tiết Điện lực (ERAP)).

? ? ?

? ?

Nhiệt điện dầu

? ? 29

28
Tỉlệphầntrăm% LoạihìnhSX điệnnăng
0 5 10 15 20 25 30 35 40
Tubin khí Diesel & TĐN Nhập khẩu Thủy điện Nhiệt điện chạy khí
Nhiệt điện than

Thống Kê & Xác suất

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.

1. Phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ. Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được, ta cần :

 Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn.

 Thực hiện được tính toán và suy luận toán học.

2. Phát hiện vấn đềđơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ.

 Để giải quyết vấn đềđã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ toán học giữa các số liệu đó.

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng1:Phântíchvàxử lídữ liệuthu được ở dạngbảng.

Ví dụ 1.

Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là :

Điểm

Số bài (đơn vị : bài)

a/ Tính tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A.

c/ Số bài được điểm 10 chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A ?

Dạng2:Phântíchvàxử lídữ liệuthu được ở biểu đồ cột.

Ví dụ 2.

Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về giá trịđạt được của khoáng sản xuất khẩu

nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm)

a/ Lập bảng thống kê tỉ lệ về giá trịđạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta theo mẫu sau :

Khoángsản Dầu Than đá Sắt Vàng

Tỉ lệ phầntrăm(%)

b/ Khoáng sản nào có tỉ lệ phần trăm xuất khẩu nước ngoài cao nhất ? thấp nhất ?

c/ Dựa vào biểu đồ trên người ta có một nhận định cho rằng tỉ lệ than đá xuất khẩu nước ngoài gấp 5 lần so với vàng . Theo em nhận đó đúng không ? Vì sao ?

1
4 5 6 7 8 9 10
6 7 6 7 4 7 5
2

Dạng3:Phântíchvàxử lídữ liệuthu được ở biểu đồ cộtkép.

Ví dụ 3.

Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022 . (Nguồn : Tổng cục hải quan)

a/ 1/1/2022 – 15/1/2022 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ là bao nhiêu tỷ USD ?

b/ 1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ là bao nhiêu tỷ USD ?

c/ Trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022 mặt hàng nào có giá trị xuất khẩu cao nhất ? Mặt hàng nào có giá trị xuất khẩu thấp nhất ?

d/ Phân tích xu thê về trị giá xuất khẩu của các mặt hàng trên. Trong năm tới nên xuất khẩu nhiều mặt hàng nào ?

Dạng4:Phântíchvàxử lídữ liệuthu được ở biểu đồ đoạnthẳng

Ví dụ 4.

Biểu đồđoạn thẳng biểu diễn số giờ nắng của các tháng trong năm 2022 của T.P Huế.

( Nguồn : Tổng cục thống kê)

a/ Số giờ nắng của T.P Huế trong tháng nào cao nhất ? Thấp nhất ?

b/ Hãy nhận xét về sự thay đổi số giờ nắng của các tháng trong năm 2022 của TP Huế trong các khoảng thời gian : tháng 1 – tháng 2; tháng 2 – tháng 3; tháng 3 – tháng 4; tháng 4 – tháng 5; tháng 5 – tháng 6; tháng 6 – tháng 7; tháng 7 – tháng 8; tháng 8 – tháng 9; tháng 9 – tháng 10; tháng 10 – tháng 11; tháng 11 – tháng 12.

3
4

Dạng5:Phântíchvàxử lídữ liệuthu được ở biểu đồ hìnhquạttròn Ví dụ 5.

Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của 40 học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

B. BÀI TẬP THỰC HÀNH. Bài tập 1.

Số lượng chợở Quãng Ngãi qua các năm 2015; 2018; 2019; 2020; 2021 là :

(Nguồn : Niên giám thống kê 2021)

a/ Năm 2021 số lượng chợ giảm đi so với năm 2015 là bao nhiêu chợ?

b/ Theo số liệu trên , số lượng chợ Quãng Ngãi năm 2020 là 146 chợ không tăng so với năm nào ?

c/ Số lượng chợở Quãng Ngãi trong năm 2019 chiếm bao nhiêu phần trăm so với năm 2018 ?

d/ Số lượng chợở Quãng Ngãi trong năm 2015 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?

a/ Lập bảng thống kê số học sinh 8A yêu thích từng loại trái cây : Chuối; Cam; Lê; Măng cụt theo mẫu sau :

Loạitráicây Chuối Cam Lê Măngcụt Số họcsinh ? ? ? ?

b/ Số học sinh yêu thích Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là bao nhiêu học sinh ?

Bài tập 2.

Số cây được trồng trong vườn nhà bác Hoàng là :

a/ Tính tổng số cây trong vườn nhà bác Hoàng.

b/ Hỏi cây dừa chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số cây trong vườn ?

c/ Bạn Nhàn có một nhận định sau “ Số cây mận trong vườn nhà bác Hoàng giảm 79,2% so với số cây ổi”. Theo em bạn Nhàn nhận định như thế có chính xác không ?

5
6
Năm 2015 2018 2019 2020 2021 Số lượng chợ 158 147 145 146 146 Loại cây Nhãn Xoài Mận Dừa Ổi Số cây 20 35 25 10 120

Bài tập 3.

Biểu đồđoạn thẳng biểu diễn số lượng siêu thịở TP Hồ Chí Minh trong các năm 2015; 2018; 2019; 2020; 2021 . (Nguồn : Tổng cục thống kê).

Bài tập 4.

Biểu đồ cột biểu diễn sản lượng thủy sản nuôi trồng Đà Nẵng trong các năm 2015; 2018; 2019; 2020 . (Nguồn : Tổng cục thống kê).

a/ Trong các năm trên, năm nào có sản lượng thủy sản nuôi trồng nhiều nhất ? Năm nào ít nhất ?

b/ Sản lượng thủy sản nuôi trồng Đà Nẵng năm 2020 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?

c/ Trong năm 2018;2019;2020 sản lượng thủy sản nuôi trồng Đà Nẵng trung bình là bao nhiêu tấn ?

d/ Căn cứ vào thống kê trên, một bài báo đã nêu nhận định“Tổng sản lượng thủysản nuôitrồng Đà Nẵng trong các năm 2015; 2018; 2019; 2020 là 4012 tấn và so với năm 2015 sản lượng thủy sản nuôi trồng Đà Nẵng trong năm 2018 đã tăng lên xắp xỉ 23,05%”. Em hãy cho biết nhận định trên của bài báo có chính xác không ?

a/ Năm 2018 số lượng siêu thị tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2015 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

b/ Năm 2020 số lượng siêu thị tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

c/ Theo số liệu trên, năm 2021 TP. Hồ Chí Minh có số lượng siêu thị là 237 siêu thị, không tăng so với năm nào ?

d/ Đề xuất một số giải pháp để duy trì tốt hệ thống các siêu thịđể có thể tồn tại và phát triển bền vững trong cả năm này và năm tới .

- Xây dựng tập khách hàng thân thiết

- Quan tâm đến nhu cầu khách hàng

- Tạo ra khác biệt về hàng hóa và dịch vụ Đảm bảo đủ 3 điều trên để giúp duy trì và phát triển bền vững siêu thị. Quan trọng hết phải xác định hướng đi và chiến lược sản phẩm, dịch vụ rõ ràng. Như vậy khách hàng mới có thểở lại và giúp các siêu thị trong nước phát triển hơn và đáp ứng đủ nhu cầu người tiêu dùng.

7
8

Bài tập 5.

Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số giờ nắng các tháng 8; 9; 10; 11; 12 trong năm 2021 tại Đà

Lạt.

(Nguồn : Niêm giám thống kê 2021).

Bài tập 6. Biểu đồ cộtkép ở hìnhbên biểudiễn diện tích gieo trồng lúa trong các năm 2019;2020 củacácvùng : Tây

Nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Hồng; Đồng bằng sông Cửu Long . (đơn vị : nghìn ha) (Nguồn : Niêm giám thống kê 2021).

a/ Lập bảng thống kê tỉ số diện tích gieo trồng lúa của năm 2019 và diện tích gieo trồng lúa của năm 2020 của các vùng nói trên theo mẫu ở bảng sau ( viết tỉ số ở dạng số thập phân và làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

a/ Số giờ nắng tháng nào là cao nhất ? Thấp nhất ?

b/ Nhận xét về sự thay đổi số giờ nắng trong các khoảng thời gian : tháng 8 – tháng 9; tháng 9 – tháng 10; tháng 10 – tháng 11; tháng 11 – tháng 12 .

c/ Trong tháng 11 số giờ nắng giảm bao nhiêu phần trăm so với tháng 12 ? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

d/ Một bài báo có nêu thông tin : So với tháng 9, số giờ nắng Đà Lạt trong tháng 9 tăng lên xắp xỉ 54%. Thông tin của bài báo đó có chính xác không ?

? ? ? ?

Vùng TâyNguyên ĐôngNamBộ Đồngbằng sôngHồng Đồngbằng sôngCửuLong Tỉ số diện tích gieo trồng lúa của năm 2019 và diện tích gieo trồng lúa của năm 2020

b/ Nêu nhận xét về sự thay đổi của các tỉ số trong bảng trên.

9
10

Bài tập 7.

Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn tỉ lệ các yếu tốảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng như : Phân bón; Nước tưới; Giống; Kiểm soát dịch hại; Kiểm soát cỏ dại; Yếu tố khác.

Bài tập 8.

Biểu đồ đoạn thẳng ở hình bên dưới thống kê số lượng gia cầm ở TP. Hồ Chí Minh và Kon Tum qua các năm 2015, 2018, 2019, 2020. (Nguồn : Niêm giám thống kê 2021).

a/ Cho biết yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng nhiều nhất ?

b/ Trong các yếu tốảnh hưởng đến sinh trưởng của cây thì yếu tố kiểm soát dịch hại gấp mấy lần yếu tố khác ?

c/ Vấn đề tưới nước cho cây cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng . Em hãy đề xuất một vài biện pháp khắc phục tình trạng trên để làm giảm thiệt hại trong việc trồng trọt ?

- Tập trung vào vùng gốc để tưới.

- Tưới nước chỉ khi cần thiết.

- Tưới nước vào buổi sáng.

- Sử dụng đúng dụng cụđể tưới nước.

a/ TP Hồ Chí Minh và Kon Tum trong năm 2020 lượng gia cầm ởđâu nhiều nhất ?

Nhiều nhất là bao nhiêu nghìn con ?

b/ Một bài báo đã nêu ra nhận định “ Tổng số lượng gia cầm ở Kon Tum trong năm 2015; 2018; 2019; 2020 là 2023 nghìn con và so năm 2018 số lượng gia cầm TP Hồ Chí Minh tăng 80% so với số lượng gia cầm ở Kon Tum” . Em hãy cho biết nhận định trên của bài báo có chính xác không ?

c/ Em hãy đề xuất một vài giải pháp để tăng số lượng gia cầm Kon Tum trong những năm tới đểđạt hiểu quả trong chăn nuôi .

- Chọn giống năng suất, chất lượng cao, phù hợp lợi thế của vùng.

- Chuồng trại phải ấm về mùa đông, mát mẻ về mùa hè.

- Thức ăn hợp lí không làm ảnh hưởng đến tăng trưởng của gia cầm.

- Vệ sinh khu nuôi gia cầm sạch sẽ, thoáng mát để giảm quá trình dịch bệnh gây ra.

11
12

Bài tập 9.

Biểu đồ cột ở hình bên dướithốngkêmực nước cao nhất của sông Đà tại trạm Hòa

Bình trong các năm 2015, 2018, 2019, 2020, 2021.

(Nguồn : Niêm giám thống kê 2021).

Bài tập 10.

Biểu đồ cột kép biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị : Nghìn ha).

a/ Lập bảng thống kê mực nước cao nhất của sông Đà tại trạm Hòa Bình trong các năm 2015, 2018, 2019, 2020, 2021 theo mẫu sau : Năm 2015 2018 2019 2020 2021

Mựcnước(cm) ? ? ? ? ?

b/ Năm nào mực nước cao nhất của sông Đà tại trạm Hòa Bình là lớn nhất ? bao nhiêu cm ?

c/ Trong ba năm 2019; 2020; 2021 mực nước cao nhất trung bình của sông Đà tại trạm Hòa

Bình là bao nhiêu xen – ti – mét ?

d/ So năm 2020 mực nước cao nhất của sông Đà tại trạm Hòa Bình tăng bao nhiêu phần trăm

so với năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) ?

(Nguồn : Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê , 2021).

a/ Lập bảng thống kê diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị : nghìn ha) theo mẫu sau :

Năm 2018 2019 2020

BìnhThuận ? ? ?

BìnhPhước ? ? ?

b/ Tổng diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận trong các năm 2018; 2019; 2020 là bao nhiêu nghìn hecta ?

c/ Tổng diện tích gieo trồng sắn của Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 là bao nhiêu nghìn hecta ?

d/ So sánh tổng diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 .

e/ Một bài báo nêu thông tin “Tổng diện tích gieo trồng sắn ở Bình Thuận trong năm 2019 và 2020 là 54,4 nghìn ha, tỉ số phần trăm diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận năm 2020 và tổng diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận trong các năm 2018 ; 2019; 2020 là xấp xỉ 35 %”. Theo em bài báo nêu thông tin có chính xác không ?

13
14

Bài tập 11.

Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ các mặt hàng nông sản chính của Việt Nam xuất khẩu sang Philippines quý I năm2019 (tínhtheotỉ số phần trăm).

a/ Lập bảng thống kê tỉ lệ các mặt hàng nông sản chính của Việt Nam xuất khẩu sang Philippines quý I năm 2019 theo mẫu sau : Mặt hàng Gạo Cà phê Bánh kẹo & các sản phẩm từ sắn

Sắn và các sản phẩm từ sắn

Các mặt hàng nông sản khác

Tỉ lệ mặt hàng (%). ? ? ? ? ?

b/ Mặt hàng nào chiếm tỉ lệ xuất khẩu sang Philippines quý I năm 2019 là cao nhất ? thấp nhất ?

c/ Mặt hàng gạo xuất khẩu sang Philippines quý I năm 2019 gấp mấy lần mặt hàng cà phê (làm tròn kết quả hàng đơn vị) ?

Bài tập 12.

Biểu đồđoạn thẳng biểu diễn sô lượt người nước ngoài đến Việt Nam qua các năm 2018; 2019; 2020; 2021. (đơn vị : nghìn lượt người) (Nguồn : Niên giám thống kê 2021)

a/ Lập bảng số liệu thống kê số lượt người nước ngoài đến Việt Nam theo mẫu sau :

Năm 2018 2019 2020 2021

Số lượtngười

nướcngoài đếnViệtNam (nghìn lượt người)

? ? ? ?

b/ Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm

2020 giảm bao nhiêu phần trăm so năm 2018

(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) ?

c/ Tìm hiểu một vài lí do vì sao số lượt người nước ngoài đến Việt Nam từ 2020 - 2021 giảm mạnh ?

- Sân bay Việt Nam tạm dừng hoạt động trong một thời gian dài đối với khách nước ngoài đến Việt Nam.

d/ Một bài báo có nêu thông tin “ Số lượt khách quốc tế đến Việt Nam năm 2020 giảm 14171,3 nghìn lượt người so với năm 2019; So với năm 2018 số lượt khách quốc tế đến Việt Nam năm 2019 tăng 16,2%”. Thông tin bài báo có chính xác không ?

15
- Đại dịch Co – vid 19 kéo dài, hạn chế tập trung đông người. 16

Thống Kê & Xác suất

XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN TRONG MỘT SỐ TRÒ

CHƠI ĐƠN GIẢN.

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.

1. Xác suất của biến cố trong trò chơi tung đồng xu. Trong trò chơi tung đồng xu, ta có :

 Xác suất của biến cố “ Mặt xuất hiện của đồng xu là

mặt N” bằng 1 2

 Xác suất của biến cố “ Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt S” bằng 1 2

2. Xác suất của biến cố trong trò chơi vòng quay số.

 Trong trò chơi vòng quay số bên, nếu k là số kết quả thuận lợi

cho một biến cố thì xác suất của biến cốđó bằng 8 k .

3. Xác suất của biến cố trong trò chơi chọn ngẫu nhiên một đối

tượng từ một nhóm đối tượng.

 Trong trò chơi chọn ngẫu nhiên một đối tượng từ một nhóm đối tượng, xác suất của một biến cố bằng tỉ số của số kết quả thuận lợi cho biến cố và số các kết quả có thể xảy ra đối tượng được chọn ra.

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI Dạng1:Tínhxácsuấtbiếncố trongtròchơirútthể từ tronghộp.

Ví dụ 1.

Một hộp có 20 thể cùng loại , mỗi thẻđược ghi một trong các số 1; 2; 3; 4; 5;…..; 20; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau .

Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau :

a/ “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có chữ số tận cùng là 2”;

b/ “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có một chữ số”;

c/ “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số với tích các chữ số bằng 4”;

Lời giải:

a/ Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có chữ số tận

cùng là 2” đó là 2 và 12

Vì thế xác suất của biến cốđó là 21 2010 =

b/ Có 9 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có một chữ số” đó là 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 9 20 .

c/ Có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số với tích các chữ số bằng 4” đó là 14.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 1 20

Dạng2:Tínhxácsuấtbiếncố trongtròchơigieoxúcsắc.

Ví dụ 2. Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần.

Tính xác suất của các biến cố sau :

a/ “ Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết cho 2”.

b/ “ Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết cho 3”.

c/ “ Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết cho 5 dư 1”.

1
2

Lời giải:

a/ Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết cho 2” đó là mặt 2 chấm ; mặt 4 chấm; mặt 6 chấm.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 31

62 =

b/ Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết cho 3” đó là mặt 3 chấm; mặt 6 chấm.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 21 63 =

c/ Có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết

cho 5 dư 1” đó là mặt 6 chấm.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 1 6

Dạng3:Tínhxácsuấtbiếncố trongtròchơitung đồngxu.

Ví dụ 3. Tung đồng xu một lần.

Tính xác suất của các biến cố sau :

a/ “ Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N”.

b/ “ Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt S ”.

Lời giải:

a/ Có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N”.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 1 2 .

b/ Có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt S”

Vì thế xác suất của biến cốđó là 1 2 .

Dạng4:Tínhxácsuấtbiếncố trongtròchơivòngquaysố .

Ví dụ 4. Hình bên mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm

tám phần bằng nhau và ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8. Chiếc kim

được gắn cốđịnh vào trục quay ở tâm của đĩa . Quay đĩa tròn một

lần.

Tính xác suất của các biến cố sau :

a/ “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số nhỏ hơn 3”.

b/ “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số nhỏ hơn 5”.

c/ “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là ước của 6”.

Lời giải:

a/ Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số nhỏ hơn 3” đó là 1;2

Vì thế xác suất của biến cốđó là 21 84 = .

b/ Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số nhỏ hơn 5” đó là 1;2; 3; 4.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 41 82 = .

c/ Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là ước của 6” đó là 1;2; 3; 6.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 41 82 = .

3
4

Dạng4:Tínhxácsuấtbiếncố trongtròchơichọnngẫunhiênmột đốitượngtừ mộtnhóm đốitượng.

Ví dụ 5.

Một hộp có 30 quả bóng được đánh số từ 1 đến 30, đồng thời các quả bóng từ 1 đến 10 được sơn màu cam và các quả bóng còn lại được sơn màu xanh; các quả bóng có kích cỡ và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiện một quả bóng trong hộp.

Tính xác suất của các biến cố sau :

a/ “Quả bóng được lấy ra được sơn màu cam”.

b/ “Quả bóng được lấy ra được sơn màu xanh”.

c/ “Quả bóng được lấy ra ghi số tròn chục”.

d/ “Quả bóng được lấy ra được sơn màu xanh và ghi số chia hết cho 3”.

Lời giải:

a/ Có 10 kết quả thuận lợi cho biến cố “Quả bóng được lấy ra được sơn màu cam” đó là 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10

Vì thế xác suất của biến cốđó là 101 303 = .

b/ Có 20 kết quả thuận lợi cho biến cố “Quả bóng được lấy ra được sơn màu xanh” đó là 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 21; 22; 23; 24; 25; 26; 27; 28; 29; 30

Vì thế xác suất của biến cốđó là 202 303 = .

c/ Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “Quả bóng được lấy ra ghi số tròn chục” đó là 10; 20; 30.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 31 3010 = .

d/ Có 7 kết quả thuận lợi cho biến cố “Quả bóng được lấy ra được sơn màu xanh và ghi số chia hết cho 3” đó là 12;15;18;21; 24;27;30

Vì thế xác suất của biến cốđó là 7 30

Ví dụ 6.

Một trung tâm du học xuất khẩu ra nước ngoài gồm có 60 học sinh trong đó có 25 học sinh học tiếng Trung ; 25 học sinh học tiếng Nhật; 7 học sinh học tiếng Hàn; 3 học sinh học cả tiếng

Trung và tiếng Hàn . Chọn ngẫu nhiện một học sinh từ trung tâm đó.

Tính xác suất của các biến cố sau :

a/ “Học sinh được chọn học tiếng Trung ”.

b/ “Học sinh được chọn học tiếng Nhật”.

c/ “Học sinh được chọn học tiếng Hàn”.

d/ “Học sinh được chọn học cả tiếng Trung và tiếng Hàn”.

Lời giải:

a/ Có 25 kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn học tiếng Trung ”.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 255 6012 =

b/ Có 25 kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn học tiếng Nhật”.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 255

6012 =

c/ Có 7 kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn học tiếng Hàn”

Vì thế xác suất của biến cốđó là 7 60 .

d/ Có 32 kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn học cả tiếng Trung và tiếng Hàn”.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 328 6015 = .

5
6

C. BÀI TẬP THỰC HÀNH.

Bài 1:

Hình bên mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm tám phần bằng nhau và ghi các số

1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8. Chiếc kim được gắn cốđịnh vào trục quay ở tâm của đĩa . Quay đĩa tròn một lần.

Tính xác suất của các biến cố sau :

a/ “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số lớn hơn 3”.

b/ “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số lẻ”

c/ “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là bội của 2”.

Lời giải:

a/ Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số lớn hơn 3” đó là 4; 5; 6; 7; 8.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 5 8 .

b/ Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số lẻ” đó là 1; 3; 5; 7.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 41 82 = .

c/ Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là bội của 2” đó là 2; 4; 6; 8

Vì thế xác suất của biến cốđó là 41 82 = .

Bài 2:

Hình bên mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm tám phần

bằng nhau và ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10. Chiếc kim được gắn cốđịnh vào trục quay ở tâm của đĩa . Quay đĩa tròn một lần.

Tính xác suất của các biến cố sau :

a/ “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là hợp số”.

b/ “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là số chính phương”

c/ “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là chia hết cho 5”.

Lời giải:

a/ Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là hợp số” đó là 3; 5; 7

Vì thế xác suất của biến cốđó là 3 10 .

b/ Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là số chính phương”

đó là 1; 4; 9

Vì thế xác suất của biến cốđó là 3 10

c/ Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là số chia hết cho 5”

đó là 5; 10

Vì thế xác suất của biến cốđó là 21 105 =

Bài 3:

Hình bên mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm tám phần bằng nhau và ghi các số 1; 12; 18; 22; 27; 69; 96; 99. Chiếc kim được gắn cốđịnh vào trục quay ở tâm của đĩa . Quay

đĩa tròn một lần.

Tính xác suất của các biến cố sau :

a/ “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là số chia hết cho 3”.

b/ “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là bội của 22”

c/ “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là số chia hết cho 5 dư 2”.

Lời giải:

a/ Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là số chia hết cho 3” đó là 12; 18; 27; 69; 96; 99.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 63 84 = .

b/ Có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là bội của 22” đó là 22

Vì thế xác suất của biến cốđó là 1 8

c/ Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là số chia hết cho 5 dư 2” đó là 12; 22; 27

7
8

Vì thế xác suất của biến cốđó là 3 8

Bài 4:

Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số nhỏ hơn 100

a/ Có bao nhiêu cách viết ngẫu nhiên một số tự nhiên như vậy ?

b/ Tính xác suất của mỗi biến cố sau :

- “Số tự nhiên được viết ra là số chẵn”

- “Số tự nhiên được viết ra là số tròn chục”

- “Số tự nhiên được viết ra là bình phương của một số tự nhiên”.

Lời giải:

a/ Số tự nhiên có hai chữ số nhỏ hơn 100 là 10; 11; 12; …….; 99

Có 90 cách viết ngẫu nhiên một số tự nhiên như vậy.

b/

- Có 45 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự nhiên được viết ra là số chẵn” đó là 12; 14; 16; 18; 22;…….; 92; 94; 96; 98

Vì thế xác suất của biến cốđó là 451

902 = .

- Có 45 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự nhiên được viết ra là số tròn chục” đó là 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 91 9010 = .

- Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự nhiên được viết ra là bình phương của một số tự nhiên” đó là 16; 25; 36; 49; 64; 81.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 61 9015 = .

Bài 5:

Một hộp có 40 chiếc thể cùng loại, mỗi thẻđược ghi một trong các số 1; 2; 3; 4; ….; 39; 40; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau.

Rút ngẩu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau :

a/ “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho cả 2 và 5”;

b/ “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số lẻ”

c/ “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chẵn”

d/ “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là lập phương của một số tự nhiên ”;

Lời giải:

a/ Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho cả

2 và 5” đó là 10 ; 20; 30; 40.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 41 4010 = .

b/ Có 20 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số lẻ” đó là 1; 3; 5; 7; 9; …..;39.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 201 402 =

c/ Có 20 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chẵn” đó là 2; 4; 6; 8; …..; 38; 40.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 201

402 = .

d/ Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là lập phương của một số tự nhiên ” đó là 1; 8; 27

Vì thế xác suất của biến cốđó là 3 40

Bài 6:

Một hộp có 50 chiếc thể cùng loại, mỗi thẻđược ghi một trong các số 1; 2; 3; 4; ….; 49; 50; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau.

Rút ngẩu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau :

a/ “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có chứa chữ số 5 ”

b/ “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là ước của 50 ”

c/ “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là bội của 10 ”;

d/ “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số lớn hơn 30”;

Lời giải:

a/ Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố“ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có chứa chữ số 5 ” đó là 5; 15; 25; 35; 45; 50.

Vì thế xác suất của biến cốđó là

=

9
10
63 5025

b/ Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố“ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có chứa chữ số

5 ” đó là 5; 15; 25; 35; 45; 50.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 63 5025 = .

c/ Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là bội của 10 ” đó

là 10; 20; 30; 40; 50.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 51 5010 = .

d/ Có 20 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số lớn hơn 30”

đó là 31; 32; 33; 34; 35; 36; 37; 38; 39; 40; 41; 42; 43; 44; 45; 46; 47; 48; 49; 50.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 202 505 = .

Bài 7:

Một hộp đựng 5 thẻđược đánh số 3, 5, 7, 11, 13.

Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau :

a/ “Số xuất hiện trên thểđược rút ra là các số chia hết cho 5”.

b/ “Số xuất hiện trên thểđược rút ra là các số chia hết cho 3 dư 1”.

Lời giải:

a/ Có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thểđược rút ra là các số chia hết cho

5” đó là 5

Vì thế xác suất của biến cốđó là 1 5

b/ Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thểđược rút ra là các số chia hết cho

3 dư 1” đó là 7; 13

Vì thế xác suất của biến cốđó là 2 5

Bài 8:

Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần.

a/ Gọi A là tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc sắc. Tính số phần tử của tập hợp A.

b/ Tính xác suất của mỗi biến cố sau :

- “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số không chia hết cho 3”

- “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là ước của 2”

- “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số lớn hơn 6”

Lời giải:

a/

Tập hợp A gồm các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc sắc là : { }1;2;3;4;5;6 A =

Có 6 phần tử của tập hợp A.

b/ - Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là không chia hết cho 3” đó là mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm

Vì thế xác suất của biến cốđó là 42

63 =

- Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là ước của 2” đó là mặt 2 chấm; mặt 4 chấm; mặt 6 chấm.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 31 62 =

- Có 0 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số lớn hơn 6”

Vì thế xác suất của biến cốđó là 0 0 6 = .

Bài 9:

Bác Hà còn một miếng đất trống để trồng cây gồm có 8 loại cây cho bác trồng :Cây ngô; Cây chè; Cây cao cao; Cây cao su; Cây sắn; Cây cà phê; Cây điều; Cây củ cải đường. Mảnh đất này chỉ trồng đúng 1 loại cây . Chọn ra ngẫu nhiên một cây trong các cây trên.

Tính xác suất mỗi biến cố sau :

a/ “Cây được chọn ra là cây lương thực ”.

b/ “Cây được chọn ra là cây công nghiệp”.

Lời giải:

a/

Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Cây được chọn ra là cây lương thực” đó là cây ngô; cây

sắn.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 21 84 =

b/

11
12

Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “Cây được chọn ra là cây công nghiệp” đó là cây chè; cây cao cao; cây cao su; cây cà phê; cây điều; cây củ cải đường.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 63 84 =

Bài 10:

Để chuẩn bị cho buổi thi đua văn nghệ nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, cô giáo đã chọn ra 10 học sinh gồm : 4 học sinh nữ nữ là Hoa; Mai; Linh; Mi , 6 học sinh nam là Cường; Hường; Mỹ; Kiên ; Phúc; Hoàng. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong nhóm 10 học sinh tập múa trên.

a/ Tìm số phần tử của tập hợp M gồm các kết quả xảy ra đối với tên học sinh được chọn ra.

b/ Tính xác suất của mỗi biến cố sau :

- “ Học sinh được chọn ra là học sinh nam”

- “ Học sinh được chọn ra là học sinh nữ”

- “ Học sinh được chọn ra là học sinh nam có tên bắt đầu bằng chữ H”

- “Học sinh được chọn ra là học sinh nữ có tên bắt đầu bằng chữ M ”

Lời giải:

a/ Tập hợp M gồm các kết quả xảy ra đối với tên học sinh được chọn ra là :

M = { Hoa; Mai; Linh; Mi; Cường; Hường; Mỹ; Kiên; Phúc; Hoàng }

Số phần tử của tập hợp M là 10.

b/

- Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Học sinh được chọn ra là học sinh nam” đó là

Cường; Hường; Mỹ; Kiên ; Phúc; Hoàng.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 63 105 = .

- Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố “ Học sinh được chọn ra là học sinh nữ” đó là Hoa; Mai; Linh; Mi.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 42 105 = .

- Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn ra là học sinh nam có tên bắt đầu bằng chữ H” đó là Hường; Hoàng.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 21 63 =

- Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn ra là học sinh nữ có tên bắt đầu bằng chữ M ”đó là Mai; Mi.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 21 42 = .

Bài 11:

Bạn Cường vào cửa hàng Loteria và dựđịnh chọn một suất gà rán. Khi đọc menu, bạn Cường thấy cửa hàng đang có các món như sau: combo gà rán (ưu đãi) có giá 97 000 đồng, combo gà viên (ưu đãi) có giá 84 000 đồng, gà rán – 1 miếng có giá 35 000 đồng, gà rán – 2 miếng có giá 68 000 đồng, gà rán – 3 miếng có giá 101 000 đồng, cánh gà rán hot wings – 3 miếng có giá 48 000 đồng. Bạn Cường cảm thấy món nào cũng ngon hết nên dựđịnh nhắm mắt chỉ tay ngẫu nhiên vào một món.

a) Tìm số phần tử của tập hợp A gồm các kết quả có thể xảy ra đối với món gà được bạn Cường chọn.

b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau :

- “Món gà được bạn Cường chọn có giá dưới 70 000 đồng”.

- “Món gà được bạn Cường chọn có giá trên 90 000 đồng”.

- “Bạn Cường chọn được các combo ưu đãi”.

- “Bạn Cường chọn được các món không phải là combo ưu đãi và có giá trên 100 000 đồng”.

Lời giải:

a) Tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với món gà được bạn Cường chọn là:

G = {combo gà rán; combo gà viên; gà rán – 1 miếng; gà rán – 2 miếng; gà rán – 3 miếng; cánh gà rán hot wings – 3 miếng}.

Vậy số phần tử của tập hợp G là 6 phần tử.

b)

* Trong các món gà, các món có giá dưới 70 000 đồng là: gà rán – 1 miếng có giá 35 000 đồng, gà rán – 2 miếng có giá 68 000 đồng, cánh gà rán hot wings – 3 miếng có giá 48 000 đồng.

Do đó có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “Món gà được bạn Cường chọn có giá dưới 70 000 đồng” là gà rán – 1 miếng, gà rán – 2 miếng, cánh gà hot wings – 3 miếng.

13
14

Xác suất của biến cốđó là 31 62 = .

Vậy xác suất của biến cố “Món gà được bạn Cường chọn có giá dưới 70 000 đồng” là 1 2

Vậy xác suất của biến cố “Bạn Cường chọn được các món không phải là combo ưu đãi và có giá trên 100 000 đồng” là 1 6

Bài 12: Một đội thanh niên tình nguyện gồm 11 thành

viên đến từ các tỉnh , TP: Kon Tum;Bình Phước;

Tây Ninh; Bình Dương; Gia Lai; Bà Rịa – Vũng

• Trong các món gà, các món có giá trên 90 000 đồng là: combo gà rán có giá 97 000 đồng, gà rán – 3 miếng có giá 101 000 đồng.

Do đó có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Món gà được bạn Cường chọn có giá trên 90 000 đồng” là combo gà rán, gà rán – 3 miếng.

Xác suất của biến cốđó là 21 63 =

Vậy xác suất của biến cố “Món gà được bạn Cường chọn có giá trên 90 000 đồng” là 1 3 .

• Trong các món gà, các món combo ưu đãi gồm có: combo gà rán, combo gà viên.

Do đó có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Bạn Cường chọn được các combo ưu đãi” là combo gà rán, combo gà viên.

Xác suất của biến cốđó là 21 63 =

Vậy xác suất của biến cố “Bạn Cường chọn được các combo ưu đãi” là 1 3

• Trong các món gà, các món không phải combo ưu đãi là: gà rán – 1 miếng, gà rán – 2 miếng, gà rán – 3 miếng, cánh gà rán hot wings – 3 miếng.

Trong các món kể trên, các món có giá trên 100 000 đồng là gà rán – 3 miếng.

Do đó có một kết quả thuận lợi cho biến cố “Bạn Cường chọn được các món không phải là combo và có giá trên 100 000 đồng” là gà rán – 3 miếng.

Xác suất của biến cốđó là 1 6 .

Tàu; Đồng Nai; Đăk Lăk ; Đăk Nông; Lâm

Đồng;TPHồ ChíMinh, mỗitỉnh ,TP chỉ có đúng

một thành viên trong đội. Chọn ngẫu nhiên một

thành viên của đội tình nguyện đó.

a/ Gọi K là tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với thành viên được chọn. Tính số phần tử của tập hợp K.

b/ Tính xác suất của mỗi biến cố sau :

- “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Tây Nguyên”.

- “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Đông Nam Bộ”.

Lời giải:

a/ Tập hợp K gồm các kết quả xảy ra đối với thành viên được chọn là :

K= { Kon Tum; Bình Phước; Tây Ninh; Bình Dương; Gia Lai; Bà Rịa – Vũng Tàu;

Đồng Nai; Đăk Lăk ; Đăk Nông; Lâm Đồng; TP Hồ Chí Minh }

Số phần tử của tập hợp K là 11.

b/

- Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Tây Nguyên”.

đó là Kon Tum; Gia Lai ;Đăk Lăk ; Đăk Nông; Lâm Đồng.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 5 11

- Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Đông Nam Bộ” đó là Bình Phước; Tây Ninh; Bình Dương; Bà Rịa – Vũng Tàu; Đồng Nai; TP Hồ Chí Minh.

Vì thế xác suất của biến cốđó là 6 11

15
16

Thống Kê & Xác suất

XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM CỦA MỘT

BIẾN CỐ TRONG MỘT SỐ TRÒ CHƠI

ĐƠN GIẢN.

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.

1. Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong trò chơi tung đồng xu. a/ Khái niệm

 Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N” khi tung đồng xu nhiều lần bằng

SốlầnxuấthiệnmặtN

Tổngsốlầntungđồngxu

 Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt S” khi tung đồng xu nhiều lần bằng

SốlầnxuấthiệnmặtS

Tổngsốlầntungđồngxu

b. Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của một biến cố với xác suất của biến cốđó khi số lần thực nghiệm rất lớn.  Trong trò chơi tung đồng xu , khi số lần tung ngày càng lớn thì xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N” (hoặc biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt S” ngày càng gần với xác suất của biến cốđó.

2. Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc.

a/ Khái niệm

 Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt k chấm”

( ;16kNk∈≤≤ ) khi gieo xúc xắc nhiều lần bằng

Sốlầnxuấthiệnmặtkchấm

Tổngsốlầngieoxúcxắc

3. Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong trò chơi chọn ngẫu nhiên một đối tượng

từ một nhóm đối tượng.

a/ Khái niệm

 Xác suất thực nghiệm của biến cố “Đối tượng A được chọn ra” khi chọn đối tượng nhiều lần bằng

SốlầnđốitượngAđượcchọnra

Tổngsốlầnchọnđốitượng

b. Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của một biến cố với xác suất của biến cốđó khi số lần thực nghiệm rất lớn.

 Khi số lần lấy ra ngẫu nhiên một đối tượng ngày càng lớn thì xác suất thực nghiệm của biến cố “ Đối tượng lấy ra là đối tượng A” ngày càng gần với xác suất của biến cốđó.

b. Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của một biến cố với xác suất của biến cốđó khi

số lần thực nghiệm rất lớn.

 Trong trò chơi gieo xúc xắc, khi số lần gieo xúc xắc ngày càng lớn thì xác suất thực nghiệm của một biến cố ngày càng gần với xác suất của biến cốđó.

1
2

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.

Dạng1:Xácsuấtthựcnghiệmcủabiếncố trongtròchơitung đồngxu.

Ví dụ 1.

Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặtxuấthiệncủa đồngxulà

mặtN” trong mỗi trường hợp sau :

a/ Tung một đồng xu 20 lần liên tiếp , có 8 lần xuất hiện mặt N.

b/ Tung một đồng xu 15 lần liên tiếp , có 9 lần xuất hiện mặt S.

Lờigiải:

Ví dụ 2.

Băng và Linh cùng chơi trò tung đồng xu, kí hiệu S mặt sấp, N là mặt ngửa; mỗi bạn tung 10

lần và thu được két quả cho trong bảng sau : Lầnthứ

2

4 5 6 7 8 9 10

Băng S N S S N S N S N N

Linh N S S N N S S S N N

a/ Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Tuyếttung đồngxu đượcmặtngửa”.

b/ Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Linh tung đồngxu đượcmặtsấp”.

Dạng2:Xácsuấtthựcnghiệmcủabiếncố trongtròchơigieoxúcxắc.

Ví dụ 3.

a/ Gieo một con xúc xắc 40 lần liên tiếp, có 18 lần xuất hiện mặt 6 chấm. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt 6 chấm”

b/ Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 8 lần xuất hiện mặt 1 chấm. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt 1 chấm”

Ví dụ 4.

Nêu mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặtxuấthiệncủaxúcxắccósố chấm làsố lẻ” khi số lần gieo xúc xắc ngày càng lớn với xác suất của biến cốđó.

Dạng3:Xácsuấtthựcnghiệmcủabiếncố trongtròchơichọnngẫunhiênmột đốitượngtừ mộtnhóm đốitượng.

Ví dụ 5.

Một hộp có 10 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻđược ghi một trong các số nguyên dương không vượt quá 10, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ lấy ra và bỏ lại thẻđó vào hộp. Sau 20 lần lấy thẻ liên tiếp , thẻ ghi số 3 được lấy ra 4 lần.

a/ Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ lấyraghisố 3” trong trò chơi trên.

b/ Nêu mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ rútraghisố chiahếtcho2”

với xác suất của biến cốđó khi số lần rút thẻ ngày càng lớn.

Ví dụ 6.

Một hộp có 1quả bóngvàng,1quả bónghồngvà1 quả bóng đỏ; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau . Mỗi lần lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp.

Trong 45 lần lấy bóng liên tiếp, quả bóng vàng xuất hiện 7 lần; quả bóng hồng xuất hiện 10 lần.

a/ Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Quả bónglấyralàquả bóngmàuvàng”.

b/ Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Quả bónglấyralàquả bóngmàuhồng”.

c/ Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Quả bónglấyralàquả bóngmàu đỏ”.

Ví dụ 7.

Bạn Liên có 5 thẻ ghi riêng từng loại từ trong Tiếng Anh đã học : danhtừ (D), độngtừ (Đ), tínhtừ (T),trạngtừ (Tr),giớitừ (G) và xác định xem thẻđó có từ thuộc loại nào. Liên lấy ngẫu nhiên 1 thẻ trong số 5 thẻđó và thực hiện thí nghiệm này 12 lần (trả lạithẻ saumỗilầnlấy) và thu được kết quả như sau :

Lầnthứ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Thẻ D D G Tr T Tr Tr Đ G Tr G Đ

a/ Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “thẻ đượclấyralàtrạngtừ”.

b/ Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “thẻ đượclấyralàdanhtừ”.

c/ Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “thẻ đượclấyralàtínhtừ”.

3
1
3
4

C. BÀI TẬP - VẬN DỤNG.

Bài 1:

Tínhxácsuấtthựcnghiệmcủabiếncố “Mặtxuấthiệncủa đồngxulàmặtN” trongmỗitrường

hợp sau :

a/ Tung một đồng xu 12 lần liên tiếp , có 8 lần xuất hiện mặt N.

b/ Tung một đồng xu 15 lần liên tiếp , có 10 lần xuất hiện mặt S.

c/ Tung một đồng xu 30 lần liên tiếp , có 15 lần xuất hiện mặt N.

d/ Tung một đồng xu 40 lần liên tiếp , có 25 lần xuất hiện mặt S.

Bài 2:

Tính xácsuất thực nghiệmcủabiến cố “Mặtxuấthiệncủa đồngxulàmặtS” trong mỗi trường

hợp sau :

a/ Tung một đồng xu 18 lần liên tiếp , có 8 lần xuất hiện mặt S.

b/ Tung một đồng xu 14 lần liên tiếp , có 7 lần xuất hiện mặt N.

c/ Tung một đồng xu 28 lần liên tiếp , có 12 lần xuất hiện mặt S.

d/ Tung một đồng xu 100 lần liên tiếp , có 55 lần xuất hiện mặt N.

Bài 3:

a/ Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 10 lần xuất

hiện mặt 2 chấm. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố

“Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt 2 chấm”

b/Gieo một con xúc xắc 30 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện mặt 4 chấm. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt 4 chấm”

c/ Gieo một con xúc xắc 50 lần liên tiếp, có 14 lần xuất hiện mặt 5 chấm. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt 5 chấm”

d/Gieo một con xúc xắc 35 lần liên tiếp, có 7 lần xuất hiện mặt 6 chấm. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt 6 chấm”

c/ Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 8 lần xuất hiện mặt 1 chấm. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt 1 chấm”

d/ Gieo một con xúc xắc 10 lần liên tiếp, có 3 lần xuất hiện mặt 4 chấm. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt 4 chấm”

c/ Gieo một con xúc xắc 9 lần liên tiếp, có 3 lần xuất hiện mặt 3 chấm. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt 3 chấm”

d/ Gieo một con xúc xắc 50 lần liên tiếp, có 10 lần xuất hiện mặt 1 chấm. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt 1 chấm”

Bài 5:

Nêu mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặtxuấthiệncủaxúcxắccósố chấm làsố nguyêntố” khi số lần gieo xúc xắc ngày càng lớn với xác suất của biến cốđó.

Bài 6:

Một hộp có 10 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻđược ghi một trong các số nguyên dương không vượt quá 10, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ lấy ra và bỏ lại thẻđó vào hộp. Sau 25 lần lấy thẻ liên tiếp , thẻ ghi số 5

được lấy ra 5 lần.

a/ Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ lấyraghisố 5” trong trò chơi trên.

b/ Nêu mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ rútraghisố chiahếtcho3” với xác suất của biến cốđó khi số lần rút thẻ ngày càng lớn.

Bài 7:

Một hộp có 10 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻđược ghi một trong các số nguyên dương không vượt quá 10, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ lấy ra và bỏ lại thẻđó vào hộp. Sau 48 lần lấy thẻ liên tiếp , thẻ ghi số 1 được lấy ra 12 lần.

a/ Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ lấyraghisố 1” trong trò chơi trên.

b/ Nêu mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ rútraghisố làhợpsố” với xác suất của biến cốđó khi số lần rút thẻ ngày càng lớn.

Bài 8:

Một hộp có 1quả bóngcam,1quả bóngxanhvà1quả bóngtím; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau . Mỗi lần lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp.

Trong 40 lần lấy bóng liên tiếp, quả bóng cam xuất hiện 8 lần; quả bóng xanh xuất hiện 10 lần.

a/ Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Quả bónglấyralàquả bóngmàucam”.

b/ Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Quả bónglấyralàquả bóngmàuxanh”.

c/ Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Quả bónglấyralàquả bóngmàutím”.

5
6

Bài 9:

Một hộp có 1quả bóngvàng,1quả bóng đỏ các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau . Mỗi lần lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp.

Trong 15 lần lấy bóng liên tiếp, quả bóng đỏ xuất hiện 5 lần.

a/ Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Quả bónglấyralàquả bóngmàu đỏ”.

b/ Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Quả bónglấyralàquả bóngmàuvàng”.

Bài 10:

Một hộp chứa bốn chiếc kẹp nơ tóc có kích thước và mẫu mã giống nhau, trong đó có 1 chiếc màu xanh, 1 chiếc màu hồng, 1 chiếc màu vàng, 1 chiếc màu nâu. Mỗi lần bạn Lan lấy ngẫu nhiên một chiếc nơ trong hộp, ghi lại màu của chiếc nơđược lấy ra và bỏ lại chiếc nơđó vào hộp. Trong 10 lần lấy liên tiếp, có 3 lần xuất hiện màu xanh, 2 lần xuất hiện màu vàng, 4 lần xuất hiện màu hồng.

Tính xác suất thực nghiệm của mỗi biến cố sau :

a) “Chiếc kẹp lấy ra là màu xanh”.

b) “Chiếc kẹp lấy ra là màu hồng”.

c) “Chiếc kẹp lấy ra là màu vàng”.

d) “Chiếc kẹp lấy ra là màu nâu”.

Bài 11:

Trong hộp có một bút màu xanh và một bút màu đỏ, lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu

rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 50 lần, ta được kết quả theo bảng sau:

Loại bút Bút màu xanh Bút màu đỏ

Số lần 42 8

a/ Tính xác suất của thực nghiệm của biến cố “Bútlấyralàbútmàuxanh”.

b/ Tính xác suất của thực nghiệm của biến cố “Bútlấyralàbútmàu đỏ”.

Bài 12:

Gieo con xúc xắc có 6 mặt 100 lần, kết quả thu được ghi ở bảng sau

Mặt 1 chấm 2 chấm 3 chấm 4 chấm 5 chấm 6 chấm Số lần xuất hiện 17 18 15 14 16 20

a) Tính xác suất của thực nghiệm của biến cố “Mặtxuấthiệnlàmặt6chấm”.

b) Tính xác suất của thực nghiệm của biến cố “Mặtxuấthiệncósố chấmlàsố chẵn”.

c) Tính xác suất của thực nghiệm của biến cố “Mặtxuấthiệncósố chấmlàsố lẻ”.

Bài 13:

Một hộp có 10 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻđược ghi một trong các số 1; 2; 3; 4; …..; 10; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ rút được và bỏ lại thẻđó vào hộp. Sau 30 lần rút thẻ liên tiếp , có 4 làn xuất hiện thẻ ghi số 10, có 5 lần xuất hiện thẻ ghi số 4, có 2 lần xuất hiện thẻ ghi số 1, có 6 lần xuất hiện thẻ ghi số 5, có 3 lần xuất hiện thẻ ghi số 7.

Tính xác suất thực nghiệm của mỗi biến cố sau :

a) “Chiếc thẻ lấy ra ghi số 1”.

b) “Chiếc thẻ lấy ra ghi số 8”.

c) “Chiếc thẻ lấy ra ghi số 4”.

d) “Chiếc thẻ lấy ra ghi số 10”.

e) “Chiếc thẻ lấy ra ghi số 5”.

f) “Chiếc thẻ lấy ra ghi số 7”.

Bài 14:

Một hộp có 20 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻđược ghi một trong các số nguyên dương không vượt quá 20, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ lấy ra và bỏ lại thẻđó vào hộp. Sau 25 lần lấy thẻ liên tiếp , thẻ ghi số 3 được lấy ra 5 lần, thẻ ghi số 1 được lấy ra 10 lần.

a/ Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ lấyraghisố 3” trong trò chơi trên.

b/ Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ lấyraghisố 1” trong trò chơi trên.

c/ Nêu mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ rútraghisố làsố chiahếtcho 3” với xác suất của biến cốđó khi số lần rút thẻ ngày càng lớn.

7
8

Bài 15:

a/ Nêu mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặtxuấthiệncủaxúcxắccósố

chấmlàsố chiahết5dư 1” khi số lần gieo xúc xắc ngày càng lớn với xác suất của biến cốđó.

b/ Nêu mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặtxuấthiệncủaxúcxắccósố

chấmlàhợpsố” khi số lần gieo xúc xắc ngày càng lớn với xác suất của biến cốđó.

Bài 16:

Thành phố Manaus giữa rừng Amazon là một trong những nơi có lượng mưa trung bình hằng năm lớn nhất thế giới và thường có mưa nhiều nhất vào tháng 3 và tháng 4. Tại đó, trong 10 ngày cuối tháng 3 có 7 ngày mưa. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Số ngàykhôngmưa trong10ngàycuốitháng3”.

Th ng Kê & Xác su t

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Phần I : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN.

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Các món ăn yêu thích của học sinh lớp 8A ghi lại trong bảng sau : Món ăn ưa thích Số bạn yêu thích

Gà rán 5

Xúc xích 8

Chân gà 15

Bánh mì que 2

Dữ liệu định lượng trong bảng là :

A. Món ăn ưa thích : Gà rán, xúc xích, chân gà, Bánh mì que.

B. Số bạn yêu thích : 5; 8; 15; 2.

C. Gà rán, xúc xích, chân gà, bánh mì que , 5, 8, 15, 2.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2:

Một số con vật sống trên cạn : Cá voi, chó, mèo , bò. Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp

lí là :

A. Cá voi. B. Chó. C. Mèo. D. Bò.

Câu 3:

Cho bảng thống kê tỉ lệ các loại mẫu vật trong bảo tàng sinh vật của môi trường đại học về những lớp động vật có xương sống : Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Động vật có vú.

Lớp động vật Tỉ lệ mẫu vật (%)

Cá 15%

Lưỡng cư 10%

Bò sát 20%

Chim 25%

Động vật có vú 30%

Tổng 101%

9
1

Giá trị chưa hợp lí trong bảng dữ liệu là :

A. Dữ liệu về tên các lớp động vật. B. Dữ liệu tỉ lệ mẫu vật.

C.A & B đều đúng. D. A & B đều sai.

Câu 4:

Trong các dữ liệu sau dữ liệu nào là dữ liệu định tính ?

A. Số huy chương vàng mà các động viên đã đạt được.

B. Danh sách các động viên tham dự Olympic 2021 : Nguyễn Văn Hoàng,……

C. Số học sinh nữ của các tổ trong lớp 7A.

D. Năm sinh của các thành viên trong gia đình em.

Câu 5:

Một công ty kinh doanh vật liệu xây dựng có bốn kho

hàngcó 50 tấn hàng. Kế toán của công ty lập biểu đồ

cột kép ở hình bên biểu diễn số lượng vật liệu đã xuất

bán và số lượng vật liệu còn tồn lại trong mỗi kho sau

tuần lễ kinh doanh đầu tiên.

Kế toán đã ghi nhầm số liệu của một kho trong biểu đồ cột kép đó. Theo em, kế toán đã ghi nhầm số liệu

ở kho nào ?

A.Kho 1.

B.Kho 2 và kho 4

C.Kho 1 và kho 3.

D.Kho 4.

Câu 6:

Bạn Châu vẽ biểu đồ hình quạt tròn như hình bên để

biểu diễn tỉ lệ các loại sách trong thư viện : Khoa học (KH), Kĩ thuật và công nghệ (KT & CN), Văn học và Nghệ thuật (VH – NT); Sách khác. Những dữ liệu mà bạn Châu nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn dữ liệu nào chưa hợp lí ?

A.Sách khác.

B.KH.

C.KT - CN.

D.VH - NT

Câu 7:

Cho bảng thống kê về tỉ số phần trăm các loại sách trong tủ sách của lớp 8A như sau :

Loại sách Tỉ số phần trăm

Lịch sử Việt Nam 25%

Truyện tranh 20%

Thế giới động vật 30%

Các loại sách khác 25%

Cho các phát biểu sau :

(I) Dữ liệu định lượng là các loại sách Lịch sử Việt Nam, Truyện tranh, thế giới động vật, các loại sách khác;

(II) Dữ liệu đinh tính là tỉ số phần trăm: 25%; 20%; 30%; 25%;

(III) Dữ liệu chưa hợp lí là tỉ số phần trăm.

Số phát biểu sai là :

A. 0. B. 1. C.2 D. 3.

Câu 8:

Cho các dãy số liệu sau dữ liệu nào là dữ liệu định lượng :

A. Các loại xe máy : Vision; SH; Wave Alpha; Winner…

B. Các môn thể thao yêu thích : bóng đá, nhảy cao, cầu lông,….

C. Điểm trung bình môn Toán của các bạn học sinh trong lớp : 6,6; 7,2; 9,3;…….

D. Các loại màu sắc yêu thích : màu xanh, màu vàng,…

Câu 9:

Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh khối 8 được kết quả như sau :

Có 50 % học sinh học qua đọc, viết.

Có 35 % học sinh học qua nghe

Có 10 % học sinh học qua vận động.

Có 5 % học sinh học qua quan sát.

Khẳng định nào sau đây là đúng ?

A. Kết quả thu thập trên là dữ liệu định tính.

B. Kết quả thu thập trên là dữ liệu định lượng.

C. Kết quả trên gồm cả dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng.

D. Kết quả trên dữ liệu phần trăm là dữ liệu định tính.

Câu 10:

Thống kê số lượng học sinh từng lớp ở

khối 8 của một trường THCS dự thi hết

học kì I môn Toán. Số liệu trong bảng

bên không hợp lí là :

A. Số học sinh dự thi lớp 8A

B. Số học sinh dự thi lớp 8B

C. Số học sinh dự thi lớp 8C

D. Số học sinh dự thi lớp 8D

Lớp Sĩ số Số học sinh dự thi 8A

2
3
8B 41 40 8C 43 39 8D 44 50
40 40

Bài 11:

Thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộở Khánh Hòa trong các năm 2015; 2018; 2019; 2020 .(đơn vi : triệu lượt người) (Nguồn : Niên giám thống kê 2021)

a/ Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ

ở Khánh Hòa trong năm 2015 là

A.36,4. B. 53,7.

C. 58,5. D. 19,1.

b/ Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ

ở Khánh Hòa trong năm 2017 là

A.36,4. B. 53,7.

C. 58,5. D. 19,1.

c/ Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ

ở Khánh Hòa trong năm 2020 là

A.36,4. B. 53,7.

C. 58,5. D. 19,1.

d/ Lựa chọn biểu đồ nào để biểu diễn các dữ liệu

thống kê có trong biểu đồ cột ở hình bên ?

A.Biểu đồ tranh. B. Biểu đồ cột kép.

C.Biểu đồđoạn thẳng. D A; B; C đều sai.

Bài 12:

Biểu đồ tranh ở hình bên thống kê số gạo bán của một

cửa hàng trong ba tháng cuối năm 2020.

a/ Nêu số kg gạo bán được ở tháng 12?

A.200kg. B. 250kg.

C.225kg. D. 300kg

b/ Lựa chọn biểu đồ nào để biểu diễn các dữ liệu thống

kê có trong biểu đồ tranh ở hình bên ?

A.Biểu đồ hình quạt tròn. B. Biểu đồ cột kép.

C.Biểu đồ cột. D.A; B; C đều đúng.

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12 50kg 25kg

c/ So tháng 10 số gạo bán được của tháng 11 tăng bao nhiêu phần trăm ?

A.25%. B. 20%.

C.30%. D 35%

Bài 13:

Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) các thị trường cung cấp cà phê cho Tây Ban Nha trong 7 tháng đầu năm 2022.

(Nguồn : Eurostat)

a/ Thị trường nào cung cấp cà phê cho Tây Ban Nha là nhiều nhất ?

A.Việt Nam B. Đức .

C.Braxin. D.Thị trường khác.

b/ Thị trường Việt Nam cung cấp cà phê cho Tây Ban Nha trong 7 tháng đầu năm 2022 gấp khoảng mấy lần thị trường Indonexia ?

A.5,5 lần B. 4 lần . C.3,2 lần. D.Kết quả khác.

Bài 14:

Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về giá

trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước

ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm) .

a/ Lựa chọn biểu đồ nào để biểu diễn các dữ

liệu thống kê có trong biểu đồ cột ở hình bên ?

A.Biểu đồ hình quạt tròn.

B. Biểu đồ cột kép.

C.Biểu đồ cột.

D.A; B; C đều đúng.

b/ Loại khoáng sản nào có tỉ lệ về giá trị xuất khẩu nước ngoài cao nhất ?

A.Dầu. B.Than đá.

C.Sắt. D.Vàng.

c/ Dựavào biểu đồ cho biết dữ liệu nào làdữ liệu

định tính ?

A.Các loại khoáng sản : Dầu, Than đá, Sắt, Vàng.

B.Tỉ lệ về giá trịđạt được của các loại khoáng sản xuất khẩu nước ngoài.

C.A & B đều đúng.

D.A & B đều sai.

4
5

Bài 15:

Biểu đồđoạn thẳng biểu diễn sô lượt người nước ngoài đến Việt Nam qua các năm 2018; 2019; 2020; 2021. (đơn vị : nghìn lượt người)

(Nguồn : Niên giám thống kê 2021)

a/ Lựa chọn biểu đồ nào để biểu diễn các dữ liệu thống kê có trong biểu đồđoạn thẳng ở hình bên ?

A.Biểu đồ hình quạt tròn.

B. Biểu đồ cột kép.

C.Biểu đồ cột.

D.A; B; C đều đúng.

b/ Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2019 là bao nhiêu nghìn lượt người ?

A.15497,8.

B.18008,6.

C.3837,3.

D.157,3.

c/ So với năm 2018 số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2019 tăng bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?

A.16,2%. B.18,2%. C.37,3%. D.17,3%.

Bài 16:

a/ Trong trò chơi tung đồng xu,. Xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N”

bằng :

A. 1 5 . B. 1 3 . C. 1 4 . D. 1 2 .

b/ Trong trò chơi tung đồng xu,. Xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt S”

bằng :

A 1 5 B 1 3 C 1 4 D 1 2

c/ Hình bên mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm tám phần bằng

nhau và ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8. Chiếc kim được gắn cốđịnh vào trục quay ở tâm của đĩa . Quay đĩa tròn một lần.

Nêu k là số kết quả thuận lợi cho biến cố thì xác suất của biến cốđó là

A 5 k B 8 k C 4 k D 7 k

d/ Tỉ số ố ầ ấ ệ ặ ấ ổ ố ầ ú ắ ( ),16kNk∈≤≤ là :

A.Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt k chấm”.

B. Số kết quả thuận lợi của biến cố“Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt k chấm”. .

C. Số kết quả không thuận lợi của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt k chấm”.

D. Cả A; B; C đều đúng.

e/ “ Trong trò chơi gieo xúc xắc, khi số lần gieo của xúc xắc ngày càng ……thì xác suất thực nghiệm của một biến cố ngày càng gần với xác suất của biến cố đó”. Từ cần điền vào chỗ (..) là :

A.lớn. B. bé. C.gần . D.xa .

f/ Tỉ số ố ầ đố ượ đượ ọ ổ ố ầ ọ đố ượ là :

A.Xác suất thực nghiệm của biến cố “Đối tượng A không được chọn ra”.

B. Số kết quả thuận lợi của biến cố“Đối tượng A được chọn”. .

C. Số kết quả không thuận lợi của biến cố “Đối tượng A được chọn”. .

D. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Đối tượng A được chọn ra”.

Bài17:

Một hộp có 30 thẻ cùng loại , mỗi thẻđược ghi một trong các số 1; 2; 3; 4; 5;…..; 29; 30; hai

thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau .

Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp.

a/ Xác suất của biến cố “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 5” là :

A. 1 3

B. 1 4 . C. 1 5 . D. 1 6 .

b/ Xác suất của biến cố Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hét cho cả 2 và 5” là :

A. 2 3 B. 1 10 . C. 4 5 . D. 5 6 .

c/ Xác suất của biến cố “ Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số và tổng các chữ số bằng 6” là :

A. 1 30

B. 1 10 . C. 1 15 . D. 1 2 .

6
7

Bài18:

Hình bên mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm tám phần

bằng nhau và ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8. Chiếc kim được gắn cố

định vào trục quay ở tâm của đĩa . Quay đĩa tròn một lần.

a/ Xác suất của biến cố “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số nhỏ hơn 2”

là :

A. 3 4 . B. 1 8 . C. 1 4 .

b/ Xác suất của biến cố “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số chẵn” là :

.

A. 1 5 . B. 1 3 . C. 1 4 . D. 1 2 .

c/ Xác suất của biến cố “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là nhỏ hơn 5” là :

A. 2 5 . B. 2 3 . C. 1 2 . D. 1 6 .

Bài19:

a/ Xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N” trong trường hợp

: Tung một đồng xu 32 lần liên tiếp , có 12 lần xuất hiện mặt N là :

A 3 8 B 2 3

C 1 2 D 2 5

b/ Xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N” trong trường hợp

: Tung một đồng xu 49 lần liên tiếp , có 21 lần xuất hiện mặt S là :

A. 2 5 . B. 3 5 . C. 4 7 . D. 1 6 .

c/ Xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N” trong trường hợp

: Tung một đồng xu 10 lần liên tiếp , có 6 lần xuất hiện mặt N là :

A. 1 5 . B. 2 3 . C. 2 7 . D. 3

d/ Xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N” trong trường hợp

: Tung một đồng xu 10 lần liên tiếp , có 9 lần xuất hiện mặt S là :

A. 9 10 . B. 10 9 . C. 1 10 .

Bài20:

a/ Xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt S” trong trường hợp

: Tung một đồng xu 25 lần liên tiếp , có 5 lần xuất hiện mặt N là :

A. 1 5 . B. 1 9 . C. 4 5 . D. 2 5 .

b/ Xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt S” trong trường hợp

: Tung một đồng xu 12 lần liên tiếp , có 6 lần xuất hiện mặt S là :

A 1 6 B 1 9 C 1 10 D 1 5

c/ Xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt S” trong trường hợp

: Tung một đồng xu 22 lần liên tiếp , có 12 lần xuất hiện mặt N là :

A. 6 11 . B. 3 11 . C. 5 11 . D. 1 11 .

d/ Xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt S” trong trường hợp : Tung một đồng xu 15 lần liên tiếp , có 5 lần xuất hiện mặt S là :

Bài21:

a/ Gieo một con xúc xắc 15 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện mặt 2 chấm. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt 2 chấm” là :

b/ Gieo một con xúc xắc 18 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 1 chấm. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt 1 chấm” là :

c/ Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 4 lần xuất hiện mặt 3 chấm. Xác suất thực nghiệm

của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt 3 chấm” là :

8
D
2 3
.
5 .
D
1 5
9
.
.
A 2 3 B
C
D 1 5
2 5
1 3
A. 1 3 . B. 1 8 . C. 1 4 . D. 2 3
A 3 4 B 1 7 C 1 3 D 2 3
A 1 6 B
8 C 1 4 D 1 5
1

d/ Gieo một con xúc xắc 25 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện mặt 6 chấm. Xác suất thực nghiệm

của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt 6 chấm” là :

A. 1 5 . B. 1 6 . C. 1 4 . D. 1 3

e/ Gieo một con xúc xắc 27 lần liên tiếp, có 9 lần xuất hiện mặt 4 chấm. Xác suất thực nghiệm

của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt 4 chấm” là :

A. 3 5 . B. 1 8 . C. 1 3 . D. 2 3

f/ Gieo một con xúc xắc 77 lần liên tiếp, có 11 lần xuất hiện mặt 5 chấm. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt 5 chấm” là :

A. 1 9 . B. 1 8 . C. 1 4 . D. 1 7 .

Bài22:

Một hộp có 15 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻđược ghi một trong các số nguyên dương không vượt quá 15, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ lấy ra và bỏ lại thẻđó vào hộp. Sau 35 lần lấy thẻ liên tiếp , thẻ ghi số 7

được lấy ra 5 lần. thẻ ghi số 4 xuất hiện 7 lần.

a/ Xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ rút ra ghi số 7” là :

A. 1 9 . B. 1 8 . C. 1 4 .

b/ Xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ rút ra ghi số 4” là :

A. 1 5 . B. 1 3 . C. 1 4 .

Bài23:

.

.

Một hộp có 1 quả bóng cam, 1 quả bóng vàng và 1 quả bóng xanh dương; các quả bóng có

kích thước và khối lượng như nhau . Mỗi lần lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp, ghi lại màu

của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp.

Trong 30 lần lấy bóng liên tiếp, quả bóng cam xuất hiện 10 lần; quả bóng vàng xuất hiện 8 lầ

a/ Xác suất thực nghiệm của biến cố “Quả bóng lấy ra là quả bóng màu cam”.

b/ Xác suất thực nghiệm của biến cố “Quả bóng lấy ra là quả bóng màu vàng”.

A 4 9 B 4 15 C 3 8

c/ Xác suất thực nghiệm của biến cố “Quả bóng lấy ra là quả bóng xanh dương”.

10
1 7
D
1 6
D
n.
A 1 3 B 1 7 C 1 4 D 1 7 11
2 9
D
B
3
D
3 7
A. 2 5 .
. 5 8 . C.
4 .
.

Phần II : TỰ LUẬN.

Bài1: Biểu đồ cột biểu diễn trị giá xuất khẩu hàng hóa của ngành khai khoáng qua các năm 2018, 2019, 2020, 2021.

(Nguồn : Tổng cục thống kê)

a/ Lập bảng thống kê trị giá xuất khẩu hàng hóa của ngành khai khoáng qua các năm trên (đơn vị : triệu đô la Mỹ) theo mẫu sau :

Năm 2018 2019 2020 2021

Trị giá xuất khẩu ( triệu đô la Mỹ) ? ? ? ?

b/ Tính tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của nghành khai khoáng qua các năm 2018, 2019, 2020, 2021.

c/ Căn cứ vào số liệu thống kê trên một bài báo có nêu nhận định : “Năm 2021 trị giá xuất khẩu hàng hóa của ngành khai khoáng giảm 665,5 triệu đô la Mỹ và so năm 2020, trị giá xuất khẩu hàng hóa của ngành khai khoáng trong năm 2021 tăng lên xấp xỉ 10,2%”. Em hãy cho biết nhận định của bài báo đó có chính xác không ?

Bài2:

Biểu đồ cột kép biểu diễn trị giá của bốn nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam qua các năm 2020; 2021.

(Nguồn : Tổng cục hải quan)

a/ Lập bảng thống kê trị giá của bốn nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam trong các năm đó theo mẫu sau (đơn vị : Tỷ USD):

Nhómhàng Máy vi tính

sản phẩm

điện tử và

linhkiện

Hàng thủysản Giàydép cácloại Hàng dệt,may

Năm 2020

Năm 2021

? ? ? ?

? ? ? ?

b/ Một bài báo có nêu thông tin :“Năm 2021 máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện xuất khẩu tăng 4,7 tỷ USD so với năm 2020; Tổng trị giá của bốn mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam năm 2020 chiếm khoảng 86,2% tổng trị giá của bốn mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam năm 2021”. Thông tin của bài báo đó có chính xác không ?

12
13

Bài3:

Biểu đồđoạn thẳng biểu diễn tổng thu nhập của người lao động Việt Nam trong sản xuất thiết bịđiện qua các năm 2017; 2018; 2019; 2020.

Bài4: Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các thị trường cung cấp xăng dầu cho Việt Nam trong 4 tháng năm 2022 (tính theo tỉ số phần trăm)

(Nguồn : Niên giám thống kê 2021)

a/ Lập bảng thống kê tổng thu nhập của người lao động Việt Nam trong sản xuất thiết bịđiện qua các năm trên theo mẫu sau đơn vị (tỷ đồng):

Năm 2017 2018 2019 2020

Tổng thu nhập (tỷ đồng)

b/ So năm 2019, tổng thu nhập của người lao động Việt Nam trong sản xuất thiết bịđiện năm 2020 tăng bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng phần mười ) ?

c/ Em có nhận xét gì về tổng thu nhập của người lao động Việt Nam trong sản xuất thiết bị điện qua các năm trên ?

d/ Căn cứ vào số liệu thống kê trên một bài báo đã nêu ra nhận định :“Tổng thu nhập của người lao động Việt Nam trong sản xuất thiết bị điện trong các năm 2017, 2018, 2019, 2020

đạt 91213 tỷ đồng và so năm năm 2019, tổng thu nhập của người lao động Việt nam trong sản xuất thiết bị điện năm 2017 giảm xấp xỉ 20,6%”. Em hãy cho biết nhận định của bài báo có chính xác không ?

(Nguồn : Tổng cục hải quan)

a/ Lập bảng thống kê các thị trường cung cấp xăng dầu cho Việt Nam trong bốn thắng năm 2022 theo mẫu sau : Cácthị trườngcung cấpxăngdầu choViệtNam

? ? ? ?

HànQuốc Malaysia Singapore Khác Tỉ lệ phần trăm (%)

b/ Thị trường nào cung cấp xăng dầu cho Việt Nam nhiều nhất ? ít nhất ?

c/ Thị trường Hàn quốc cung cấp xăng dầu cho Việt Nam gấp khoảng mấy lần thị trường Singapore ?

14
? ? ? ? 15

Bài5:

Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ học sinh các cấp của Việt Nam năm 2020 (tính theo tỉ số phần trăm). Theo số liệu của tổng cục thống kê , năm 2020 Việt Nam có tổng cộng 17 551 000 học sinh các cấp .

Bài6:

Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ phần trăm diện tích các loại rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng) ở tỉnh Khánh Hòa năm 2021.

Khánh Hòa là một tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, miền Trung Việt Nam. Là một nơi có đồi núi nghìn trùng, có rừng thông bạc ngàn, có khí hậu mát mẻ…

(Nguồn : Tổng cục thống kê)

a/ Lập bảng thống kê tỉ lệ học sinh các cấp của Việt Nam năm 2020 theo mẫu sau:

Cấphọc Tiểuhọc Trunghọccơ sở Trunghọc phổ thông

Tỉ lệ học sinh (%)

Nguồn: Tổng cục thống kê

a/ Diện tích rừng tự nhiên gấp mấy lần diện tích rừng trồng ?

b/ Theo số liệu tổng cục thống kê, tổng diện tích rừng (rừng tự nhiên và rừng trồng) là 245,1 nghìn ha. Tính diện tích rừng trồng ? diện tích rừng tự nhiên ?

c/ Diện tích rừng tự nhiên nhiều hơn diện tích rừng trồng là bao nhiêu nghìn ha ?

Bài7:

b/ Lập bảng thống kê số học sinh các cấp học của việt Nam năm 2020 theo mẫu sau:

Cấphọc Tiểuhọc Trunghọccơ sở Trunghọc phổ thông

Số học sinh

? ? ? ? ? ?

c/ Số học sinh tiểu học của Việt Nam năm 2020 nhiều hơn tổng số học sinh của các cấp học

Hình bên mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm tám phần bằng nhau và ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8. Chiếc kim được gắn cốđịnh vào trục quay ở tâm của đĩa . Quay đĩa tròn một lần.

Tính xác suất của các biến cố sau :

a/ “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số nhỏ hơn 4”.

b/ “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số chẵn”

c/ “ Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là bội của 2”.

Bài8:

Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số nhỏ hơn 150

a/ Có bao nhiêu cách viết ngẫu nhiên một số tự nhiên như vậy ?

b/ Tính xác suất của mỗi biến cố sau :

- “Số tự nhiên được viết ra là số lẻ”

- “Số tự nhiên được viết ra là số chia hết cho cả 2 và 5”

- “Số tự nhiên được viết ra là bình phương của một số tự nhiên”.

16
còn lại là bao nhiêu học sinh ? 17

Bài9:

9.1 Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N” trong mỗi trường hợp sau :

a/ Tung một đồng xu 25 lần liên tiếp , có 10 lần xuất hiện mặt N.

b/ Tung một đồng xu 18 lần liên tiếp , có 12 lần xuất hiện mặt S.

9.2 Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt S” trong mỗi trường hợp sau :

a/ Tung một đồng xu 16 lần liên tiếp , có 12lần xuất hiện mặt N.

b/ Tung một đồng xu 30 lần liên tiếp , có 18 lần xuất hiện mặt S.

9.3

a/ Gieo một con xúc xắc 45 lần liên tiếp, có 15 lần xuất hiện mặt 1 chấm.

Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt

1 chấm”.

b/ Gieo một con xúc xắc 28 lần liên tiếp, có 16 lần xuất hiện mặt 4 chấm.

Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt 4 chấm”

9.4 Một hộp có 15 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻđược ghi một trong các số nguyên dương không vượt quá 15, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ lấy ra và bỏ lại thẻđó vào hộp. Sau 30 lần lấy thẻ liên tiếp , thẻ ghi số 3

được lấy ra 5 lần, thẻ ghi số 5 được lấy ra 2 lần.

a/ Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ lấy ra ghi số 3” trong trò chơi trên.

b/ Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ lấy ra ghi số 3” trong trò chơi trên.

c/ Nêu mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ rút ra ghi số là hợp số” với xác suất của biến cốđó khi số lần rút thẻ ngày càng lớn.

Thống Kê & Xác suất

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài1:

Bạn Hà liệt kê tên các nước : ViệtNam;Philippin; Ấn Độ;AiCập,Brasil,Canada,TâyBan Nha; Đức;Pháp;NamPhi;Myanmar;Lào;TrungQuốc;CộngHòaTrungPhi;Angola.

Trong các nước nêu trên, hãy phân nhóm các nước nêu trên theo những tiêu chí sau :

ChâuÁ Têncácnước (liệtkêcụ thể)

ChâuÂu Têncácnước (liệtkêcụ thể)

ChâuMỹ Têncácnước (liệtkêcụ thể)

ChâuPhi Têncácnước (liệtkêcụ thể)

Bàigiải

ChâuÁ ViệtNam;Ấn Độ;Philippin;Lào;TrungQuốc; Myanmar

ChâuÂu Đức;TâyBanNha;Pháp

ChâuMỹ Brasil;Canada

ChâuPhi AiCập;NamPhi;CộngHòaTrungPhi;Angola.

Bài2:

Sản lượng lúa hè thu và đông năm 2020 của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung phân theo từng địa phương thu được dữ liệu thống kê sau :

- Tỉnh; TP : Nghệ An;HàTĩnh;QuảngBình;QuảngTrị ;ThừaThiệnHuế;Quảng Ngãi;Bình Định;PhúYên;KhánhHòa; NinhThuận;BìnhThuận.

- Sản lượng lần lượt là : 264,2;207,9;90;121,2;149,1;182,7;246;176,1;38,9;69,7; 248(đơnvị :Nghìntấn).

(Nguồn : Niên giám thống kê 2021)

Hãy phân loại các dữ liệu đó dựa trên tiêu chí định tính và định lượng.

Bàigiải

Dữ liệu dựa trên tiêu chí định tính là sản lượng của các tỉnh ,TP thuộc vùng Bắc Trung Bộ và

Duyên hải miền Trung.

Dữ liệu dựa trên tiêu chí định lượng là Các tỉnh, thành phố vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

18
1

Bài 3:

Thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộở Khánh Hòa trong các năm 2015; 2018; 2019; 2020 lần lượt là 36,4, 53,7, 58,5, 19,1. (đơnvi:triệulượtngười)

(Nguồn : Niên giám thống kê 2021)

a/ Lập bảng thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộở Khánh Hòa trong các

năm theo mẫu sau :

Năm 2015 2018 2019 2020

Số lượthànhkhách

(triệulượtngười) ? ? ? ?

b/ Hãy hoàn thiện biểu đồở hình bên để nhận được

biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê số lượt

hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong các năm trên.

Bàigiải a/

Năm 2015 2018 2019 2020

Số lượthànhkhách (triệulượtngười)

36,4 53,7 58,5 19,1

b/ Biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ

ở Khánh Hòa trong các năm trên là :

Bài 4:

Biểu đồ tranh ở hình bên thống kê số gạo bán của một

cửa hàng trong ba tháng cuối năm 2020.

a/ Lập bảng thống kê số gạo bán được của một cửa

hàng trong ba tháng cuối năm 2020 theo mẫu sau :

Năm Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12

Số gạobán được (kg)

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12 50kg 25kg ? ? ?

b/ Hãy hoàn thiện biểu đồở hình bên dưới để nhận biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu có trong biểu đồ tranh .

2
3
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.