베트남인을 위한 종합한국어 초급1

Page 234

기본 문법

Ngữ pháp cơ bản

● -고 Gắn vào sau động từ hay tính từ để liên kết hai hay nhiều hành động, trạng thái, sự việc, nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘và, còn’.

비가 오고 바람이 불어요.

Trời mưa và gió thổi.

집이 크고 멋있어요.

Ngôi nhà to và đẹp.

란 씨는 베트남 사람이고 유진 씨는 한국 사람이에요.

Lan là người Việt Nam còn Yu Jin là người Hàn Quốc.

이 식당은 싸고 맛있어요.

Nhà hàng này rẻ và rất ngon.

<Tham khảo> V ĩ tố liên kết này còn được sử dụng khi liên kết các hành động theo trình tự thời gian, nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘rồi’.

내가 손을 씻고 밥을 먹어요.

Tôi rửa tay rồi ăn cơm.

난 쇼핑을 하고 집에 갔어요.

Tôi đi mua sắm rồi về nhà.

어제 집에서 숙제하고 잤어요.

Hôm qua, tôi (đã) làm bài tập rồi ngủ ở nhà.

수업이 끝나고 도서관에 가요.

Tôi học xong rồi đi thư viện.

● 부터 ~까지 từ ~ đến 부터 là tiểu từ có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là "từ", biểu hiện thời điểm bắt đầu của một sự việc nào đó. 까지 là tiểu từ có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là "đến, tới", biểu hiện thời điểm kết thúc của một sự việc nào đó. Hai tiểu từ này có thể được sử dụng riêng và cũng có thể được sử dụng cùng trong một câu.

세 시부터 다섯 시까지 운동을 합니다.

Tôi tập thể thao từ 3 giờ đến 5 giờ.

12월 20일부터 겨울방학입니다.

Từ ngày 20 tháng 12 là kỳ nghỉ đông.

어제는 밤 열두 시까지 공부했습니다.

Hôm qua tôi đã học đến 12 giờ đêm.

한국은 6월부터 8월까지 덥습니다.

Hàn Quốc nóng từ tháng 6 đến tháng 8.

아침부터 지금까지 식사를 못 했습니다.

Từ sáng tới giờ tôi không thể ăn được.

Bài 11

233


Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.