Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Nga – K19
Chương 1 - TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu về nguyên tố Ni, Cu, Zn 1.1.1. Tính chất vật lý và hoá học 1.1.1.1. Nguyên tố niken [10,15] - Tính chất vật lí Niken là một kim loại thuộc nhóm VIIIB của bảng tuần hoàn. Bảng 1.1. Một số đặc điểm của nguyên tố niken Số thứ tự
Cấu hình electron hóa trị
Bán kính nguyên tử, Ao
28
3d84s2
1,24
Trạng thái oxi hóa đặc trưng của Niken là +2 và +3. Niken là kim loại có ánh kim, có màu trắng bạc. Trong thiên nhiên có 5 đồng vị bền: 58Ni (67,7%); 60Ni; 61Ni; 62Ni ; 64Ni. Niken dễ rèn và dễ dát mỏng. Dưới đây là một số hằng số vật lí của Niken. Bảng 1.2. Một số hằng số vật lí quan trọng của niken Nhiệt độ
Nhiệt độ
Nhiệt thăng
nóng chảy,
sôi, oC
hoa, kJ/mol
Tỉ khối
o
C
1453
Độ cứng
Độ dẫn điện
(thang
(Hg = 1)
Moxơ) 3185
424
8,90
5
14
Niken có 2 dạng thù hình: Ni α lục phương bền ở < 250oC và Ni β lập phương tâm diện bền ở > 250oC. Khác với hầu hết kim loại, Ni có tính từ, bị nam châm hút và dưới tác dụng của dòng điện trở thành nam châm từ. Tên gọi Niken được lấy tên từ khoáng vật Kupfernickel, kupfer có nghĩa là đồng và nickel là tên của con quỷ lùn Nick ở trong truyền thuyết của những người thợ mỏ. - Tính chất hóa học: Niken là kim loại có tính hoạt động trung bình, khả năng phản ứng kém hơn sắt và coban.
2