Giáo án hóa học 9 soạn theo định hướng phát triển năng lực 5 hoạt động 2 cột (2019-2020)

Page 134

GV: Yêu cầu HS nhắc lại các phương pháp C6H12O6 lenmen → 2 C2H5OH + 2CO2 điều chế rượu etylic trong đó có phương pháp lên men glucozơ và viết PTHH cho phản ứng lên men. Hs lên bảng viết PTHH - GV nhận xét và chốt kết luận. Hoạt động 3: ỨNG DỤNG CỦA GLUCOZƠ - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: NL giải quyết vấn đề, PC nhân ái IV. ứng dụng của glucozơ Yêu cầu hs quan sát tranh tr.152 SGK, kết - Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng hợp thức tế nêu ứng dụng của axit axetic của người và động vật, được dùng để pha KT trình bày 1 phút - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và huyết thanh, sx vitamin C, tráng gương… chốt kết luận. 2.3. Hoạt động luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Bài 1: glucozơ có tính chất vật lý, hoá học nào? Bài 2: Khanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước đáp án đúng: Glucozơ có tính chất nào sau đây? A. Làm đỏ quỳ tím B. Tác dụng với dd axit C. Tác dụng với dd Bạc nitrat trong amoniac D. Tác dụng với kim loại sắt Yêu cầu hs hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết bài học:

265

2.4. Hoạt động vận dụng. a. trình bày phươngtrình hoá học nhận biết 3 dung dịch C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH + Nhận ra dung dịch C6H12O6 bằng phản ứng C6H12O6+ Ag2O NH3 C6H12O7+2Ag↓ + Nhận ra dung dịch CH3COOH bằng quỳ tím hoá đỏ + Còn lại là dung dịch C2H5OH b. Vì sao ăn đường glucozơ lại thấy đầu lưỡi mát lạnh 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - làm bài tập 1, 2, 3, 4/tr.179 SGK GV mở rộng: CTCT dạng mạch hở của glucozơ CH2 - CH - CH - CH - CH - C = O | | | | | | OH OH OH OH OH H + Do đặc điểm cấu tạo trong phân tử glucozơ có 5 nhóm - OH và 1 nhóm - CH=O nên glucozơ có những tính chất của rượu nhiều lần rượu (giống glixerol) nên có thể có những tính chất hoá hoá học của rượu. Ngoài ra còn có những tính chất khác do nhóm nguyên tử CH=O gây ra - Gluxit có công thức chung là Cn(H2O)m về hình thức giống như hidrat của cacbon, nhưng thực tế đây không phải là hợp chất hidrat, vì vậy không nên dùng tên chung là hợp chất "hidrat cacbon". Glucozơ là một gluxit cơ bản, nó không bị thuỷ phân, glucozơ có hợp chất đồng phân C6H12O6 là fructozơ có vị ngọt gấp 2,3 lần glucozơ. Fructozơ không có phản ứng tráng gương, nhưng khi đun nóng trong môi trường kiềm nó bị chuyển hoá thành glucozơ và cuối cùng cũng có phản ứng tráng gương, nên thực tế không dùng phản ứng tráng gương để phân biệt glucozơ và fructozơ được. - Saccarin (thường gọi là đường hoá học) không phải là gluxit, nhưng có độ ngọt gấp 670 lần đường glucozơ.

266


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.