Đề tài nghiên cứu “Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật”

Page 22

Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật 1. B

2. C

3. D

4. B

5. C

6. A

7. B

8. C

9. B

10. A

Dạng 3: Chọn câu đồng nghĩa với câu đã cho Ví dụ: Cindy said that “I haven’t seen John since last month.” A. Cindy said she hasn’t seen John since the previous month B. Cindy said she hadn’t seen John since the previous month C. Cindy said she wasn’t seen John since the previous month D. Cindy said she doesn’t see John since the previous month →Đáp án đúng là: B, vì so sánh các phương án trả lời khác nhau, ta thấy các phương án đều giống nhau, chỉ có động từ là khác. Ở câu gốc, ta thấy động từ trong câu trực tiếp ở thì hiện tại hoàn thành nên khi chuyển sang gián tiếp, ta phải lùi về thì quá khứ hoàn thành. Chỉ có phương án B, động từ là thì này nên ta chọn câu trả lời là B. Đối với bài tập ở dạng này, chúng ta chỉ cần tập trung sự chú ý vào sự khác biệt giữa các đại từ, thì của động từ, và các trạng từ là có thể đưa ra câu trả lời đúng. ❖Bài tập áp dụng Choose the most suitable answer for the followings. 1. “This man spoke to me on the road,” said the woman. A. The woman said that man had spoken to me on the road. B. The woman said that man has spoken to her on the road. C. The woman said that man spoke to her on the road. D. The woman said that man had spoken to her on the road. 2. Samira said, "Monica speaks English very well." A. Samira said that Monica spoke English very well. B. Samira said that Monica is speaking English very well. C. Samira said that Monica had spoken English very well. D. Samira said that Monica speaks English very well. Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 21

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.